Đề kiểm tra chất lượng bán kỳ II năm học 2012-2013 môn: hóa học 9

doc2 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1060 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng bán kỳ II năm học 2012-2013 môn: hóa học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN KIM SƠN
 ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BÁN KỲ II
 NĂM HỌC 2012-2013
Môn: HÓA HỌC 9
(Thời gian làm bài 60 phút)
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1. Chất nào sau đây có thể tác dụng được với dung dịch axit sunfuric loãng giải phóng khí Hidro?
	A. Cu	 B. Zn	C. CuO	 D. ZnO
Câu 2. Kim loại Vomfram được dung làm dây tóc bóng đèn điện là do:
A. Nhẹ	 	B. Có tính dẫn điện	 	
C. Có nhiệt độ nóng chảy cao	D. Có ánh kim
Câu 3. Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
	A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe	B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn
	C. Mg, K, Cu, Al, Fe	D. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
Câu 4. Từ công thức C3H6 có thể viết được bao nhiêu công thức cấu tạo ?
	A. 1	 B. 2	C. 3	D. 4
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam một Hidrocacbon, thu được 44g CO2 và 18g H2O. Giá trị của m là:
	A. 14g	 B. 13g	C. 12g	 D. 11g
Câu 6. Sau khi làm thí nghiệm, khí Clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí Clo vào:
A. Dung dịch HCl	B. Nước	
C. Dung dịch NaOH	D. Dung dịch NaCl
Câu 7. Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với:
	A. Kim loại	B. Hidro	C. Oxi	D. Kim loại và hidro
Câu 8. Cần bao nhiêu lit dung dịch Brom 0,1M để tác dụng hết với 0,224lit Etilen C2H4 (Đktc)?
	A. 0,05lit	B. 0,1lit	C. 0,01lit	D. 0,001lit
II. Phần tự luận (8 điểm):
Bài 1 (1,5điểm): Hãy nêu rõ hiện tượng xảy ra với quì tím và viết phương trình hóa học để giải thích hiện tượng đó trong thí nghiệm sau: Sục khí Clo màu vàng lục vào cốc đựng nước rồi nhúng giấy quì tím vào dung dịch thu được.
Bài 2 (3 điểm): Viết phương trình hóa học cho dãy chuyển đổi sau:
	Fe → FeCl3 	→ Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe
Bài 3 (3,5 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit hỗn hợp 2 khí Metan CH4 và Etilen C2H4 thu được 11,2 lit CO2.
a) Tính thành phần % theo thể tích các chất khí trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp khí trên, biết khí oxi chiếm 20% thể tích không khí?
c) Dẫn toàn bộ khí CO2 ở trên vào 300ml dung dịch Ca(OH)2 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thả quì tím vào dung dịch thu được thì quì tím đổi màu như thế nào? Tính khối lượng kết tủa tạo thành?
(Cho H = 1, C= 12, O =16, Br = 80, các chất khí đo ở Đktc).
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA BÁN KỲ II NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: HÓA HỌC 9
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm) Mỗi câu trả lời đúng cho 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
C
D
B
A
C
D
B
II. Phần tự luận (8 điểm).
Bài
Gợi ý trả lời
Điểm
Bài 1
(1,5
điểm)
- Hiện tượng:
 Giấy quì tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu ngay.
- Giải thích:
 + Đã xảy ra phản ứng: Cl2 + H2O ← HCl + HClO
 + Lúc đầu dung dịch axit làm quì hóa đỏ, nhưng nhanh chóng bị mất màu do HClO có tính oxi hóa mạnh.
0,5
0,5
0,5
Bài 2
(3điểm)
 (Mỗi PTHH đúng cho 0,75 điểm, cứ 2 PTHH không cân bằng trừ 0,25 điểm) Các PTHH cho dãy chuyển đổi có thể là:
1. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
2. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
3. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
4. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
0,75
0,75
0,75
0,75
Bài 3
(3,5
điểm)
a)(2 điểm) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (1)
 C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O (2)
Theo bài ra: nhh = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
 nCO2 = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol
Gọi số mol CH4 và C2H4 có trong hỗn hợp lần lượt là x, y (mol)
Ta có x + y = 0,3
 Và x + 2y = 0,5
=> x = 0,1 (mol); y = 0,2 (mol)
=> VCH4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l) 
=> % CH4 = (2,24 : 6,72) . 100% = 33,3% 
 % C2H4 = 100% - 33,3% = 66,7%
0,5
0,5
0,5
0,5
b) (0,75điểm)Theo PTHH (1) và (2) nO2 = 2x + 3y = 0,8 ( mol)
 => VO2 = 0,8 .22,4 =17,92 (l)
 => Vkk = 17,92.5 = 89,6 (l)
0,25
0,25
0,25
c) (0,75 điểm) Ta có: nCa(OH)2 =0,3.2 = 0,6 (mol); 
 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (3)
PT 1mol 1mol
Bài ra 0,5mol 0,6mol
=> Ca(OH)2 dư. Vậy dung dịch sau PƯ làm quì tím hóa xanh
Theo pt (3) nCaCO3 = nCO2 = 0,5 mol => mCaCO3= 0,5.100=50g
* Chú ý: Học sinh có thể làm ý a) bằng cách lập tỉ lệ thể tích các chất khí chính là tỉ lệ về số mol do các chất khí đo ở cùng đktc.
0,25
0,25
0,25

File đính kèm:

  • docHOA HOC 9 BKII 2013.DOC