Đề kiểm tra chất lượng đầu năm học 2009 – 2010 môn: ngữ văn 6. thời gian: 60 phút

doc2 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1115 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng đầu năm học 2009 – 2010 môn: ngữ văn 6. thời gian: 60 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề kiểm tra chất lượng đầu năm học 2009 – 2010
Môn: Ngữ văn 6. Thời gian: 60 phút.
------------------- o0o -------------------

Câu 1 (1,5 điểm): Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các câu sau:
 a. Chết trong còn hơn sống đục.
 b. Xấu người đẹp nết.
 c. Gần nhà xa ngõ.
 d. Anh em như thể chân tay 
 Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Câu 2 (1,5 điểm): Chỉ ra danh từ, động từ, tính từ trong các từ sau: 
 vui buồn, ngô khoai, canh giữ, xinh đẹp, khuyên bảo, sáng sủa, sách vở, suy nghĩ, cao lớn, học tập, xe đạp, mênh mông.
Câu 3 (1 điểm): Trong những câu ghép dưới đây các vế câu được nối với nhau bằng những từ nào?
 a. Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi.
 b. Nước sông dâng cao bao nhiêu, nguy cơ vỡ đê tăng bấy nhiêu.
 c. Tuy nhà nghèo nhưng Lan học rất giỏi.
 d. Mưa càng to gió càng thổi mạnh.
Câu 4 (6 điểm): Hãy tả một con vật mà em yêu thích.






đề kiểm tra chất lượng đầu năm học 2009 – 2010
Môn: Ngữ văn 6. Thời gian: 60 phút.
------------------- o0o -------------------

Câu 1 (1,5 điểm): Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các câu sau:
 a. Chết trong còn hơn sống đục.
 b. Xấu người đẹp nết.
 c. Gần nhà xa ngõ.
 d. Anh em như thể chân tay 
 Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Câu 2 (1,5 điểm): Chỉ ra danh từ, động từ, tính từ trong các từ sau: 
 vui buồn, ngô khoai, canh giữ, xinh đẹp, khuyên bảo, sáng sủa, sách vở, suy nghĩ, cao lớn, học tập, xe đạp, mênh mông.
Câu 3 (1 điểm): Trong những câu ghép dưới đây các vế câu được nối với nhau bằng những từ nào?
 a. Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi.
 b. Nước sông dâng cao bao nhiêu, nguy cơ vỡ đê tăng bấy nhiêu.
 c. Tuy nhà nghèo nhưng Lan học rất giỏi.
 d. Mưa càng to gió càng thổi mạnh.
Câu 4 (6 điểm): Hãy tả một con vật mà em yêu thích.






đáp án và biểu điểm:

Câu 1 (1,5 điểm): Các cặp từ trái nghĩa: mỗi cặp đúng cho 0,25 đ.
a.chết – sống.
 trong - đục.
 b.xấu - đẹp.
 c.gần – xa.
 d.rách – lành.
 dở – hay.
Câu 2 (1,5 điểm): mỗi từ đúng cho 0,125 đ
Danh từ: ngô khoai, sách vở, xe đạp.
Động từ: vui buồn, canh giữ, khuyên bảo, suy nghĩ, học tập.
Tính từ: xinh đẹp, sáng sủa, cao lớn, mênh mông.
Câu 3 (1 điểm): những từ nối các vế câu với nhau: mỗi cặp đúng cho 0,25 đ.
 a.chưa – đã.
 b.bao nhiêu – bấy nhiêu.
 c.Tuy – nhưng.
 d. càng – càng.
Câu 4 (6 điểm): 
Yêu cầu : 
1.Nội dung: Bài viết đảm bảo được các ý cơ bản sau :
 - Mở bài : Giới thiệu con vật định tả. Chú ý gắn với thời gian, không gian thích hợp.
 - Thân bài : 
 + Tả đặc điểm hình dáng (từ khái quát đến chi tiết) của con vật.
 + Tả đặc điểm hoạt động của con vật (hoạt động thường xuyên, quen thuộc như mọi con vật cùng loài; hoạt động riêng, bất ngờ, khác với những con vật cùng loài).
 - Kết bài : Con vật gần gũi với cuộc sống của em, được em yêu quý như thế nào?
 2.Hình thức:
 - Diễn đạt trôi chảy, sử dụng câu đúng ngữ pháp, từ ngữ đúng ngữ pháp.
 - Trình bày sạch sẽ, rõ ràng.
 B. Cho điểm :
 1.Nội dung: 5 điểm
 - Mở bài : 0,5 điểm 
 - Thân bài : 4 điểm
 - Kết bài : 0,5 điểm
 2.Hình thức: 1 điểm

File đính kèm:

  • docKhao sat dau nam van 6.doc