Đề kiểm tra chất lượng đầu năm Tiếng việt Khối 5 - Năm học 2009-2010

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 263 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng đầu năm Tiếng việt Khối 5 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌ VÀ TÊN HS:. Lớp: 5 .
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
MÔN: TIẾNG VIỆT (NH: 2009 – 2010)
Giám thị
Giám khảo
Điểm
Nhận xét của GV
A.PHẦN I: ĐỌC HIỂU – ĐỌC TIẾNG:
I.Đọc hiểu (20 phút): Đọc thầm và làm bài tập (5đ)
ĐÀN BÒ ĂN CỎ
Cả đàn bò rống lên sung sướng. “Ò ò”, đàn bò reo lên. Chúng nhảy cỡn lên, xô nhau chạy.
Con Nâu đứng lại, cả đàn đứng theo. Tiếng gặm cỏ bắt đầu trào lên như một nong tằm ăn rỗi khổng lồ. Con Ba Bớp vẫn phàm ăn, tục uống nhất, cứ thúc mãi mõm xuống, ủi cả đất lên mà gặm. Bọt mép nó trào ra, nom nó ăn đến ngon lành. Con Hoa gần đấy cũng hùng hục ăn không kém Mẹ và con chị Vàng ăn riêng một chỗ. Cu Tũn dở hơi chốc chốc lại chạy tới ăn tranh mảnh cỏ của mẹ. Chị Vàng lại dịu dàng nhường cho nó và đi kiếm bụi khác.
Đàn bò tràn lên phủ vàng rực cả sườn đồi. Nom những cái mõm ngoạm cỏ sao mà ngon thế.
 Hồ Phương (Trích Cỏ Non)
Khoanh tròn vào chữ a, b hoặc c trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây(5đ):
1/ Các từ ngữ diễn tả sự sung sướng của đàn bò:
a/ rống, reo, nhảy cỡn b/ đàn bò, gặm cỏ, chạy
c/ đàn bò, nhảy cỡn, xô nhau d/ ngoạm, đàn bò, reo
2/ Tác giả so sánh tiếng gặm cỏ của đàn bò với gì?
a/ Tiếng reo của đàn bò b/ Tiếng rống của đàn bò
c/ Đất ủi d/ Một nong tằm ăn rỗi khổng lồ.
3/ Nối từ ngữ diễn tả hành động hoặc tính nết phù hợp với từng con vật
 Con Hoa dở hơi tranh ăn mảnh cỏ với mẹ
 Chị Vàng phàm ăn tục uống
 Con Ba Bớp hùng hục ăn
 Cu Tũn dịu dàng nhường cỏ cho con
4/ Cụm từ “phủ vàng rực” trong câu “Đàn bò tràn lên phủ vàng rực cả sườn đồi” ý nói:
a/ Sườn đồi có cỏ vàng rực 
b/ Trên sườn đồi lúa chín vàng rực
c/ Rất nhiều bò ăn cỏ trên sườn đồi (màu lông của bò làm vàng rực cả sườn đồi)
d/ Cả a,b,c đều đúng.
5/ Từ trái nghĩa với từ “sung sướng” là:
a/ khổ nạn b/ khổ cực c/ khổ qua d/ quá khổ
6/ Từ trái nghĩa với từ “khổng lồ” là:
a/ tí hon b/ tí tởn c/ một tí d/ ông tí
7/ Từ “tranh” trong “tranh ăn” là:
a/ ăn cỏ tranh b/ giành ăn c/ nhường nhịn d/ 3 ý trên đều sai
8/ Câu “chúng nhảy cỡn lên, xô nhau chạy” là loại câu:
a/ Câu hỏi b/ Câu khiến c/ Câu kể d/ Câu cảm
9/ Chủ ngữ của câu “Tiếng gặm cỏ bắt đầu trào lên như một non tằm ăn rỗi khổng lồ” là cụm từ nào?
a/ Tiếng gặm cỏ b/ Tiếng gặm cỏ bắt đầu trào lên
c/ Như một nong tằm ăn rỗi khổng lồ d/ Khổng lồ
II/Đọc thành tiếng:
Bài trên khoảng trong thời gian 1 phút( 5đ)
B.PHẦN II: TIẾNG VIỆT VIẾT
I.Chính tả(10đ):
1. Bài viết(8đ):	
.
* Luyện tập: Điền vào chỗ trống
a/ “ươc” hay “ươt”: 
cây th. kẻ; hoa th. D; em bé lạc mẹ đứng khóc s.. m.
b/ “d” hay “gi”: nói ối; ảng ..ải; ..òng ..õi Lạc Hồng.
2.TẬP LÀM VĂN
Tả một cây bóng mát, cây ăn quả hoặc cây hoa mà em thích. 
CHÍNH TẢ (Nghe viết)
Gv đọc cho Hs nghe một lần, hướng dẫn Hs viết đúng các từ: hơn hớn, chúc xuôi, chày, rọ lợn, đè giập, sát nách, khẽ khàng
CÂY CHUỐI MẸ
 Khi mẹ bận đơm hoa, kết quả thì các cây con cứ lớn nhanh hơn hớn.
 Để làm ra buồng, ra nải, cây mẹ phải đưa hoa chúc xuôi sang một phía. Lẽ nào nó đành để mặc cái hoa to bằng cái chày giã cua hoặc buồng quả to bằng cái rọ lợn đẻ giập nột hay hai đứa con đứng sát nách nó?
Không, cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa sang cái không trống không có đứa con nào.

File đính kèm:

  • docDe KSDN Tieng Viet 5.doc