Đề kiểm tra chất lượng đầu năm Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2008-2009
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng đầu năm Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề chính thức Điểm bài khảo sát Đọc: .. Viết: .. Điểm chung: . Số phách Kiểm tra chất lượng đầu năm Môn Tiếng Việt – Lớp 4 Năm học 2008 – 2009 Thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian giao đề A.Đọc thành tiếng: (10 điểm) Đọc bài “Gặp gỡ ở Lúc - xăm - bua” TV3 – T2 Trang 98 B. Phần trắc nghiệm khách quan Đọc thầm và làm bài tập: 10 điểm Đọc đoạn văn sau: Xóm ấy trú ngụ đủ các chị họ Chuồn Chuồn . Chuồn Chuồn Chúa lúc nào cũng như dữ dội, hùng hổ nhưng kì thực trông kĩ đôi mắt lại rất hiền. Chuồn Chuồn Ngô trông nhanh thoăn thoắt, chao cánh một cái đã biến mất. Chuồn Chuồn ớt rực rỡ trong bộ quần áo đỏ chói giữa ngày hè chói lọi, đi đằng xa đã thấy. Chuồn Chuồn Tương có đôi cánh kép vàng điểm đen thường bay lượn quanh bãi những hôm nắng to. Lại anh Kỉm Kìm Kim bấy lẩy bẩy như mẹ đẻ thiếu tháng. Chỉ có bốn mẩu cánh tí teo, cái đuôi bằng chiếc tăm dài nghêu, đôi mắt lồi to hơn đầu, cũng đậu ngụ cư vùng này. Tô Hoài Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Đoạn văn trên tả mấy loại chuồn chuồn? Chuồn Chuồn Chúa có đặc điểm gì? Trong câu thơ: "Ông trăng tròn sáng tỏ" tác giả đã nhân hoá trăng bằng cách nào? Từ nào dưới đây không chỉ trẻ em ? Bộ phận được gạch chân trong câu: Bé đưa mắt nhìn đám học trò trả lời cho câu hỏi: Em đặt dấu câu nào vào Ê trong câu văn sau: Mẹ em dặn em Ê "Chớ uống nước lã". Từ nào dưới đây cùng nghĩa với từ "xây dựng" Đoạn thơ sau có mấy hình ảnh so sánh? Ông trăng tròn sáng tỏ Soi rõ sân nhà em Trăng khuya sáng hơn đèn. A. ba loại B. bốn loại C. năm loại D. sáu loại A. dữ dội B. hùng hổ C. rất hiền A.Dùng một vốn từ chỉ hoạt động của người để nói về trăng. B. Nói với trăng như nói với người. C. Gọi trăng bàng từ vốn dùng để gọi người. A. Thiếu nhi B. Nhi đồng C. Thanh niên Làm gì? B. Như thế nào? C. ở đâu D. Khi nào? A. dấu phẩy B. Dấu hai chấm C. Dấu chấm D. Dấu hỏi chấm A. kiến thiết B. bảo vệ C. gìn giữ A.1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 9: Nối từ ở cột A với từ ngữ thích hợp ở cột B để tạo thành tên một môn thể thao: vật nhảy xa kiếm chạy tiếp sức thi đấu Câu10: Điền vào ô trống Ê chữ Đ trước chữ viết đúng, chữ S trước chữ viết sai: Ê nhảy xa Ê hỗn náo Ê xới vật Ê nồng nàn B) Kiểm tra viết: I) Viết chính tả: (10 điểm) Nghe – Viết bài: Buổi học thể dục TV3 Tập II trang 19 II) Tập làm văn: (10 điểm) Hãy kể về một người lao động trí óc mà em biết Đáp án và thang điểm Môn Tiếng Việt đầu năm khối 4 - năm học 2008 - 2009 A.Đọc thành tiếng: (10 điểm) Đọc bài “Gặp gỡ ở Lúc xăm - bua” TV3 – T2 Trang 98 (Thang điểm như môn Tập đọc) B. Phần trắc nghiệm khách quan Đọc thầm và làm bài tập: 10 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 C C C C A B A A Câu 9: Nối từ ở cột A với từ ngữ thích hợp ở cột B để tạo thành tên một môn thể thao: (Mỗi phần nối đúng: 0,25 đ) vật nhảy xa kiếm chạy tiếp sức thi đấu Câu10: Điền vào ô trống Ê chữ Đ trớc chữ viết đúng, chữ S trớc chữ viết sai: S đ nhảy xa hỗn náo S đ xới vật nồng nàn B) Kiểm tra viết: I) Viết chính tả: (10 điểm) Chấm theo quy chế chấm Chính tả. II) Tập làm văn: (10 điểm) Đáp án Thang điểm Nội dung - Giới thiệu được người đó là ai, làm nghề gì? - Kể được công việc hàng ngày của người đó - Kể được mối quan hệ tốt của người đó đối với những người xung quanh. - Nêu được tình cảm của em đối với người đó. Hình thức: - Câu văn gọn, diễn đạt mạch lạc - Câu văn có sự liên kết giữa các ý - Sạch và không sai lỗi chính tả. - Biết sử dụng nghệ thuật nhân hoá, so sánh hoặc các loại nghệ thuật khác. 1 đ 3 đ 1 đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ
File đính kèm:
- KIEM TRA CHAT LUONG DAU NAM LOP 4 Tieng Viet.doc