Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2013-2014

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 618 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I – LỚP 2
NĂM HỌC 2013-2014
 Môn: Tiếng Việt (phần đọc) 
 Ngày thi: 16-10-2013
 Thời gian: 30 phút (không kể thời gian phát đề)
I. Đọc thành tiếng:6 điểm
II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: 4 điểm
1/ Đọc thầm bài: 
	Người mẹ hiền
1.Giờ ra chơi, Minh thầm thì với Nam: “Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn mình ra xem đi!”
Nghe vậy, Nam không nén nổi tò mò. Nhưng cổng trường khoa, trốn ra sao được. Minh bảo:
- Tớ biết có một chỗ tường thủng.
2. Hết giờ ra chơi, hai emđã ở bên bức tường. Minh chui đầu ra. Nam đẩy Minh lọt ra ngoài. Đến lượt Nam đang cố lách ra thì bác bảo vệ vừa tới, nắm chặt hai chân em : Cậu nào đây ? Trốn học hả ? Nam vùng vẫy. Bác càng nắm chặt cổ chân Nam. Sợ quá, Nam khóc toáng lên.
3. Bỗng có tiếng cô giáo :
- Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là học sinh lớp tôi.
Cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại rồi đỡ em ngồi dậy. Cô phủi đất cát lấm lem trên người Nam và đưa em về lớp.
4. Vừa đau vừa xấu hổ, Nam bật khóc. Cô xoa đầu Nam và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, nghiêm giọng hỏi :
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ?
Hai em cùng đáp :
Thưa cô, không ạ. Chúng em xin lỗi cô.
Cô hài lòng, bảo hai em về chỗ, rồi tiếp tục giảng bài.
 Theo NGUYỄN THANH TỊNH
2/ Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu? (1 điểm)
Minh rủ Nam trốn học ra phố xem xiếc .
Minh rủ Nam trốn học đi chơi.
Minh rủ Nam trốn học.
Câu 2: Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? (1 điểm)
Đi ra lối cổng sau.
Chui qua hàng rào.
Chui qua chỗ tường thủng.
Câu 3: Trong các từ sau, từ nào chỉ sự vật? (1 điểm)
Thân yêu.
Quyển sách.
Ca hát. 
Câu 4: Trong các câu sau, câu nào được đặt theo mẫu Ai là gì? (1 điểm)
A. Minh trốn học.
B. Nam rất ngoan.
C. Nam thích học nhất là môn Toán.
_______________Hết______________
 ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I – LỚP 2
NĂM HỌC 2013-2014
 Môn: Tiếng Việt (phần viết) 
 Ngày thi: 17-10-2013
 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
1. Chính tả (Nghe viết): 5 điểm.
Giáo viên đọc đoạn chính tả trong bài “Người mẹ hiền” cho học sinh viết vào giấy ô ly.
Người mẹ hiền
Vừa đau vừa xấu hổ, Nam bật khóc. Cô xoa đầu Nam và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, nghiêm giọng hỏi :
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ?
Hai em cùng đáp :
Thưa cô, không ạ. Chúng em xin lỗi cô.
Cô hài lòng, bảo hai em về chỗ, rồi tiếp tục giảng bài.
2. Tập làm văn: 5 điểm
Dựa vào các câu gợi ‎ ‎dưới đây, em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu tả cây xoài.
1/ Cây xoài trồng ở đâu?
2/ Nó cao khoảng chừng nào?
3/ Khi mùa quả chín, em thấy xoài như thế nào?
4/ Mỗi chùm có mấy quả? Quả to bằng chừng nào và có màu gì?
______________________Hết____________________
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I – LỚP 2
NĂM HỌC 2013-2014
 Môn: Toán 
 Ngày thi: 16-10-2013
 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
I.Trắc nghiệm: 5 điểm.
 Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi kết quả đúng nhất của các câu dưới đây:
Câu 1: Số 53 được đọc là: (0,5 điểm)
 A. Năm và ba.
 B. Năm mươi ba.
 C. Năm ba đơn vị.
Câu 2: Số liền sau của 89 là: (0,5 điểm)
88
98
90
Câu 3: Số 98 gồm: (0,5 điểm)
 A. 9 chục và 8 đơn vị
 B. 8 chục và 9 đơn vị
 C. 98 đơn vị
Câu 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 55 + 15......65 + 5 là: (0,5điểm)
>
<.
=.
Câu 5: Hình bên có bao nhiêu hình tam giác: (0,5 điểm)
4
1
2
Câu 6: Kết quả của phép tính 80 cm + 20 cm = ..cm là: (0,5 điểm)
 A. 60.
 B. 90.
 C. 100.
Câu 7: Chọn dấu thích hợp cho phép tính 17 .....3......7 = 13 là:(0,5 điểm)
 + , - 
- , + 
- , x
Câu 8: Cho phép tính 47+ 25 = 72, số 72 được gọi là gì: (0,5 điểm)
72 là tổng.
72 là hiệu.
72 là số hạng.
Câu 9: Một cuộn vải dài 26 cm. Nếu cắt đi 13 cm thì cuộn vải còn lại bao nhiêu xăng-ti-mét? (1 điểm)
12cm. B. 14 cm. C. 13 cm
II. Tự luận: 5 điểm
Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
a) Số 66 gồm: chục và ..........đơn vị.
b) Số 79 gồm: chục và ..........đơn vị.
 Câu 2: Nối phép tính ở cột A và phép tính ở cột B có kết quả bằng nhau: (2 điểm)
	 A	 B
 20 + 11 48 + 22 
 45 + 29 	 22 + 9
 77 + 13 	 67 + 7
	 43 + 27 	 78 + 12
Câu 3: Hình vẽ bên có: 1 điểm
Hình tam giác....................
Hình tứ giác......................
Câu 4: Bài toán (1 điểm)
Một đàn gà có 36 con, người ta đã bán đi 12 con. Hỏi đàn gà còn lại bao nhiêu con?
	 Bài giải
______________________Hết____________________

File đính kèm:

  • docDE KIEM TRA TVT GIUA HKI LOP 2.doc