Đề kiểm tra chất lượng học kì I Năm học 2009-2010 Môn thi : ngữ văn 6
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng học kì I Năm học 2009-2010 Môn thi : ngữ văn 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên : …………………… ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009-2010 Môn thi : NGỮ VĂN 6 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề I.Trắc nghiệm ( 2 điểm ) 1. Văn bản “ Con Rồng cháu Tiên’’ kể lại chuyện gì ? A. Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam B. Nguồn gốc dân tộc Kinh C. Nguồn gốc dân tộc Thái D. Nguồn gốc dân tộc Mường 2. Vì sao lễ vật của Lang Liêu được vua cha chọn để tế trời đất ? A. Vì hai thứ bánh của Lang Liêu quý nhất B. Vì hai thứ bánh của Lang Liêu ngon nhất C. Vì hai thứ bánh của Lang Liêu có ý nghĩa vừa giản dị vừa sâu xa nhất D. Vì hai thứ bánh của Lang Liêu làm vừa ý, đẹp lòng vua cha nhất 3. Mục đích giao tiếp của văn bản tự sự là gì ? A. Bày tỏ thái độ, tình cảm, sự đánh giá đối với đối tượng B. Kể lại diễn biến sự việc C. Tả lại trạng thái của sự vật, con người D. Giới thiệu đặc điểm, tính chất của đối tượng 4. Từ nào sau đây không phải là từ mượn ? A. ưu điểm B. yếu điểm C. khuyết điểm D. điểm yếu 5. Từ “ nao núng” trong câu “ Sơn Tinh không hề nao núng” có nghĩa là gì? A. Mất hoàn toàn niềm tin ở bản thân B. Lung lay, không vững tin ở bản thân C. Lo sợ, không còn tin vào ai D. Dao động, đi không vững 6. Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi dùng lặp từ ? A. Em rất yêu con mèo nhà em, vì con mèo nó hay bắt chuột. B. Thạch Sanh là nhân vật có đức tính nhân hậu. C. Thánh Gióng là biểu tượng cho sức mạnh dân tộc Việt Nam 7. Cách viết hoa nào sau đây được coi là đúng ? A. Em Lê xuân Huy là học sinh Trường Tiểu học Dịch Vọng B. Em Lê Xuân Huy là học sinh trường Tiểu học Dịch Vọng C. Em Lê Xuân Huy là học sinh trường Tiểu học Dịch Vọng D. Em Lê Xuân Huy là học sinh Trường Tiểu học Dịch Vọng 8. Chỉ từ “ đó” trong câu “ Hôm đó trời mưa, chúng tôi không đi chơi” có nghĩa như thế nào ? A. Định vị sự vật trong không gian B. Định vị sự vật trong thời gian C. Miêu tả đặc điểm của sự vật C. Miêu tả hoạt động của sự vật II. Tự luận ( 8 điểm ) 1. Cho các danh từ sau: mây, nhà, cây, bút . Hãy phát triển thành bốn cụm danh từ ( 2 điểm ) 2. Hãy đóng vai ông lão trong truyện cổ tích “ Ông lão đánh cá và con cá vàng” để kể lại câu chuyện của mình ( 6 điểm ) B. NỘI DUNG ĐỀ Phần I: Trắc Nghiệm(3điểm). 1) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng(1,5 điểm): Câu 1: Đơn vị của từ cấu tạo Tiếng Việt là: a. Tiếng. b. Từ. c. Ngữ. d. Câu. Câu 2: Chủ đề của một văn bản là: a. Đoạn văn quan trọng của văn bản. b. Tư tưởng, quan điểm của tác giả thể hiện trong văn bản. c. Nội dung cần làm sáng tỏ trontg văn bản. d. Vấn đề chủ yếu mà tác giả muốn đặt ra trong văn bản. Câu 3: Vị trí của chỉ từ trong cụm danh từ thuộc: a. Phần sau danh từ. b. Phần liền sau danh từ. c. Phần trước danh từ. d. Phần trung tâm. Câu 4: Chi tiết nào sau đây không có yếu tố tưởng tượng: a. Chân, Tay, Tai, Mắt rủ nhau không làm gì. b. Cậu Tay, cậu Chân thấy mệt mõi rã rời. c. Lão Miệng thấy nhợt nhạt cả hai môi. d. Mắt nhìn, tai nghe, miệng ăn. Câu 5: Dòng nào sau đây là cụm động từ: a. Cái máng lợn cũ kĩ. b. Cái máng lợn sứt mẻ. c. Đang đập vỡ cái máng lợn. d. Một cái máng lợn vỡ. Câu 6: Trong truyện “ Ông lão đánh cá và con cá vàng”, “ biển” là một nhân vật a. Đúng. b. Sai. 2) Hãy nối cột A với cột B sao cho thích hợp(1 điểm): Cột A Nối A với B Cột B 1. Truyện ngụ ngôn 1 – d a. Thạch Sanh. 2. Truyện trung đại 2 –…… b. Treo biển 3. Truyện cười 3 – ….. c. Thánh Gióng 4. Truyện cổ tích 4 – …. d. Thầy bói xem voi. 5. Truyền thuyết 5 – ….. e. Mẹ hiền dạy con 3) Điền từ thích hợp vào chỗ trống(............)(0,5 điểm): a. Truyện “Cây bút thần” là truỵên cổ tích về............................................................ b. Truyện “Con hổ có nghĩa” thuộc loại truyện hư cấu, trong đó dùng một biện pháp nghệ thuật quen thuộc là mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người nhằm đề cao .....................................................................
File đính kèm:
- van.doc