Đề kiểm tra chất lượng học kì I năm học: 2009 - 2010 môn: Vật lí lớp: 6 - Mã số: Vl6 - hk i- 01

doc2 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 526 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng học kì I năm học: 2009 - 2010 môn: Vật lí lớp: 6 - Mã số: Vl6 - hk i- 01, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường thcs Phượng sơn
đề kiểm tra chất lượng học kì i
năm học: 2009 - 2010
Môn: Vật lí Lớp: 6
Mã số: VL6-HKI-01
Thời gian làm bài: 45 phút
Thời điểm kiểm tra: Tuần 18
Câu I : Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
1. Khi treo một quả nặng vào đầu dưới của một lò xo thì chiều dài lò xo là 98cm. Biết độ biến dạng của lò xo khi đó là 2cm. Hỏi chiều dài tự nhiên của lò xo là bao nhiêu?
A. 102cm.	B. 100cm.	C. 96cm.	D. 94cm.
2. Một vật đặc có khối lượng là 8000g và thể tích là 2dm3. Trọng lượng riêng của chất làm vật này là bao nhiêu?
A. 4N/m3.	B. 40N/m3.	C. 4000N/m3.	D. 40000N/m3.
3. Khi kéo vật khối lượng 1kg lên theo phương thẳng đứng phải cần lực như thế nào?
A. Lực ít nhất bằng 1000N. 	C. Lực ít nhất bằng 10N.
B. Lực ít nhất bằng 100N. 	D. Lực ít nhất bằng 1N.
4. Trong 4 cách sau:
1. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng. 	3. Giảm độ dài của mặt phẳng nghiêng.
2. Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng. 	4. Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng.
Các cách nào làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?
A. Các cách 1 và 3. 	C. Các cách 2 và 3.
B. Các cách 1 và 4. 	D. Các cách 2 và 4.	
5. Người ta sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao. So với cách kéo thẳng vật lên, cách sử dụng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì?
A. Có thể làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật.
B. Có thể làm giảm trọng lượng của vật.
C. Có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
D. Có thể kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật.
6. Đơn vị khối lượng riêng là gì?
A. N/m. 	B. N/m3. 	C. kg/m2. 	D. kg/m3.
Câu II: Dùng từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của mỗi câu sau
1. Cái kẹp lấy nước đá, cái nhíp nhổ lông mi, dây đàn đều là các vật có .............(1)...............
2. Mọi vật trên Trái Đất đều có ............(2).............. do lực hút của Trái Đất.
Câu III: Hãy nối các mệnh đề ở cột bên trái với các mệnh đề ở cột bên phải để được một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng
A
B
1. ở các vị trí trên mặt đất
a. vật nào đã tác dụng lực lên một vật khác.
2. Luôn luôn có thể chỉ ra được 
b. các phương thẳng đứng đều song song với nhau.
3. Đặt thước dọc theo chiều dài vật cần đo
c. tác dụng lực nó lai về hình dạng như cũ.
4. Vật đàn hồi là vật khi thôi
d. sao cho vạch O ngang với một đầu của vật. 
Câu IV: Từ một tấm ván dài người ta cắt thành 2 tấm ván có chiều dài l1 và l2. Dùng một trong 2 tấm ván này (tấm dài l1) để đưa một vật nặng lên thùng xe có độ cao h1 thì lực kéo cần thiết là F1 (hình vẽ).
F1
h1
a. Nếu dùng tấm ván dài l1 để đưa vật trên lên thùng xe có độ cao h2 (h2 > h1) thì lực kéo F2 cần thiết so với F1 sẽ như thế nào?
b. Nếu dùng tấm ván còn lại (tấm dài l2) để đưa vật nặng trên lên thùng xe có độ cao h2 thì lực kéo cần thiết nhỏ hơn F1. Hãy so sánh l1 với l2?
GV ra đề
Xác nhận của hiệu trưởng
Trường thcs phượng sơn
đề kiểm tra chất lượng học kì i
năm học: 2009 - 2010
Môn: Vật lí Lớp: 6
Mã số: VL6-HKI-02
Thời gian làm bài: 45 phút
Thời điểm kiểm tra: Tuần 18
Câu I: Hãy chọn phương án đúng
1. Để đo chiều dài của một vật (ước lượng khoảng hơn 30cm), nên chọn thước nào trong các thước đo sau đây?
A. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm. 	C. Thước có GHĐ 50cm và ĐCNN 1mm.
B. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1cm. 	D. Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 5cm.
2. Người ta dùng một bình chia độ chứa 55cm3 nước để đo thể tích của một hòn sỏi. Khi thả hòn sỏi vào bình, sỏi ngập hoàn toàn nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100cm3. Thể tích hòn sỏi là bao nhiêu?
A. 45 cm3. 	B. 55 cm3. 	C. 100 cm3. 	D. 155 cm3.
3. Hai lực nào sau đây được gọi là cân bằng?
A. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau.
B. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật.
C. Hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau.
D. Hai lực có phương trên cùng một đường thẳng, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật.
4. Trọng lượng của một vật 20g là bao nhiêu?
A. 0,02N. 	B. 0,2N. 	C. 20N. 	D. 200N.
5. Trường hợp nào sau đây là ví dụ về trọng lực có thể làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động?
A. Quả bóng được thả lăn trên sàn. 
B. Một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang. 
C. Một vật được thả rơi xuống.
D. Một vật được ném thì bay lên cao.
6. Phát biểu nào sau đây về lực đàn hồi của một lò xo là đúng?
A. Trong hai trường hợp lò xo có chiều dài khác nhau: trường hợp nào lò xo dài hơn thì lực đàn hồi mạnh hơn.
B. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.
C. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ.
D. Chiều dài của lò xo khi bị nén càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.
Câu II: Dùng từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của mỗi câu sau.
1. Dùng tay bóp bẹp một quả bóng bay. Khi buông tay ra, quả bóng lại phồng lên như cũ. Biến dạng của quả bóng có tính chất .........(1)...........
2. Xe đạp chuyển động từ đỉnh dốc xuống chân dốc là do ..........(2).......... tác dụng lên xe.
Câu III: Hãy nối các mệnh đề ở cột bên trái với các mệnh đề ở cột bên phải để được một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
A
B
1. Trọng lượng của một vật 
a. cùng phương, ngược chiều và độ mạnh bằng nhau. 
2. Hai lực cân bằng là hai lực có 
b. lực đàn hồi càng mạnh. 
3. Độ biến dạng đàn hồi càng lớn 
c. là lực hút của trái đất lên vật đó.
Câu IV: Giải bài tập dưới đây
Một vật có khối lượng 600g treo trên một sợi dây đứng yên.
a. Giải thích vì sao vật đứng yên.
b. Cắt sợi dây, vật rơi xuống. Giải thích vì sao vật đang đứng yên lại chuyển động.
GV ra đề
Xác nhận của hiệu trưởng

File đính kèm:

  • docBO DE THI HOC KI I vat ly6.doc