Đề kiểm tra chất lượng học kì I năm học: 2010 - 2011 môn: Sinh học lớp 7

doc2 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 448 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng học kì I năm học: 2010 - 2011 môn: Sinh học lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
ĐỀ CHÍNH THỨC
 Năm học : 2010 - 2011
Môn: Sinh học 	Lớp 7
Thời gian làm bài: 45 phút
.
Câu 1: (2 điểm)
Hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa động vật và thực vật. 
Câu 2: ( 2 điểm ) 
Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện. 
Câu 3: (3 điểm) 
Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm? 
Câu 4: (3 điểm) 
Nêu đặc điểm chung của lớp cá? Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi đời sống ở nước ?
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ
HƯỚNG DẪN CHẤM
 ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
 Năm học: 2010 - 2011
Môn: Sinh học 	Lớp 7
Câu 1: (2 điểm) Hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa động vật và thực vật. 
- Giống nhau: + Cấu tạo từ tế bào. ( 0,5 đ)
 + Lớn lên, sinh sản. ( 0,5 đ)
- Khác nhau : + Động vật: Di chuyển, dị dưỡng, có thần kinh và giác quan. ( 0,5 đ)
+ Thực vật: Không di chuyển, tự dưỡng, không có thần kinh và giác quan. (0,5 đ)
Câu 2:(2 điểm ) Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện. 
 Cơ thể nhện gồm 2 phần: Đầu-ngực và phần bụng. (0,5 đ)
 + Phần đầu - ngực: Gồm. 
 	- Đôi kìm có tuyến độc -> Bắt mồi và tự vệ. (0,25 đ)
 - Đôi chân xúc giác phủ đầy lông -> Cảm giác về khứu giác và xúc giác. (0,25 đ)
 - 4 đôi chân bò -> Di chuyển và chăng lưới. (0,25 đ)
 + Phần bụng: Gồm. 
 - Phía trước là đôi khe thở -> Hô hấp. (0,25 đ)
 - Ở giữa là một lỗ sinh dục -> Sinh sản. (0,25 đ)
 - Phía sau là các núm tuyến tơ -> Sinh ra tơ nhện. (0,25 đ)	
Câu 3: (3 điểm) Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm? 
 + Đặc điểm chung của thân mềm(1điểm)
- Thân mềm ,không phân đốt (0,25 đ)
- Có khoang áo phát triển (0,25 đ)
- Có vỏ đá vôi (trừ mực bạch tuộc ) (0,25 đ)
- Có hệ tiêu hoá phân hoá (0,25 đ)
 + Vai trò của ngành thân mềm. (Không cần cho ví dụ cụ thể.) ( 2 điểm )
 * Có lợi:
- Làm thực phẩm cho con người: Mực, ngao, sò, ốc, hến, hầu, vẹm (0,25 đ)
- Là nguyên liệu để xuất khẩu: Mực, ngọc trai (0,25 đ)
- Làm thức ăn cho các động vật khác: Các loài ốc, phi (0,25đ)
- Làm đồ trang trí, trang sức: Ngọc trai. (0,25đ)
- Làm sạch môi trường nước: Ngao, sò, ốc, hến, hầu, vẹm.  (0,25đ)
 * Có hại
- Một số thân mềm là động vật trung gian truyền bệnh: Ốc tai, ốc đĩa, ốc vặn  (0,5đ )
- Ăn hại cây trồng: Các loài ốc sên (0,25đ)
Câu 4: (3 điểm) Nêu đặc điểm chung của lớp cá? Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi đời sống ở nước ?
* Đặc điểm chung của cá (1,25 điểm, Mỗi ý 0,25 điểm)
-Cá là động vật có xương sống thích nghi đời sống hoàn toàn ở nứơc
-bơi bằng vây, hô hấp bằng mang
-tim 2 ngăn có 1vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
-thụ tinh ngoài 
-là động vật biến nhiệt 
 * Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi đời sống ở nước:
- Thân hình thoi gắn với đầu thành 1 khối vững chắc (0,5đ )
- Vẩy là những tấm xương mỏng, xếp như ngói lợp, được phủ 1 lớp da tiết chất nhầy (0,5đ )
- Mắt không có mi. (0,25đ ) 
- Vây cá có hình dáng như bơi chèo có vai trò giữ thăng bằng và di chuyển (0,5đ )

File đính kèm:

  • docde sinh7 hk11011.doc