Đề kiểm tra chất lượng học kì II - Môn: Sinh học 8

doc6 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 837 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng học kì II - Môn: Sinh học 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Së gi¸o dôc & ®µo t¹o KON TUM 
 ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
 NĂM HỌC 2007 - 2008 
Tr­êng PT DT NT ĐĂK HÀ 
Lớp : 8
Môn : SINH HỌC - 8 
 Tổ: Khoa học tự nhiên 
Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian giao đề )
Ngày thi : 13/05/ 2008
	 ĐỀ 004
	I Chọn câu trả lời đúng nhất :
Câu 1:
Tinh trùng sau khi được tạo thành , được hoàn thiện về cấu tạo, sẽ được nuôi dưỡng ở bộ phận nào ?
A.
Mào tinh 
B.
Tuyến hành 
C.
Túi tinh 
D.
Tuyến tiền liệt 
Câu 2:
Khi bụi vào mắt ta thường dụi mắt đỏ lên : bụi đã lọt vào phần nào của mắt ?
A.
Màng cứng 
B.
Màng giác 
C.
Màng mạch 
D.
Màng lưới 
Câu 3:
Làm việc, nghỉ ngơi thiếu khoa học sẽ có hại gì cho cơ thể ?
A.
Hoạt động của các nơron bị suy giảm, không phục hồi, sẽ chết dần, làm cho mọi hoạt động của người bị suy giảm, người chóng già và chóng chết 
B.
Năng suất làm việc giảm 
C.
Cơ thể chóng mệt mỏi 
D.
ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh nói riêng và đến sức khỏe nói chung 
Câu 4:
Chức năng của tiểu não là 
A.
bán cầu tiểu não duy trì tính cường cơ 
B.
tiểu não điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể 
C.
tiểu não điều hòa, phối hợp các cơ 
D.
thùy giun ( phần giữa của tiểu não ) giữ thăng bằng cơ thể và điều hòa các cử động đi đứng 
Câu 5:
Trong điều hòa lượng đường glucôzơ trong máu, hai tuyến nội tiết nào có tác dụng đối lập nhau ?
A.
Tuyến tụy và tuyến trên thận 
B.
Tuyến trên thận và tuyến giáp 
C
Tuyến tụy và tuyến giáp 
D.
Tuyến yên và tuyến trên thận 
Câu 6:
Qúa trình thụ tinh ( sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng ) xảy ra ở đâu ?
A.
Phễu dẫn trứng 
B.
Tử cung 
C.
Âm đạo 
D.
ống dẫn trứng 
Câu 7:
Sự khác nhau căn bản nhất về cấu tạo giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết ?
A.
Tuyến ngoại tiết có ống dẫn đổ chất tiết ra ngoài; tuyến nội tiết không có ống dẫn, chất tiết do các tế bào tiết ra ngấm thẳng vào máu 
B.
Các tuyến nội tiết thường có kích thước nhỏ 
C.
Tuyến nội tiết tác động đến hoạt động của các cơ quan trong cơ thể, tuyến ngoại tiết không có tác dụng này 
D.
Tuyến ngoại tiết, tiết ra một lượng chất tiết lớn nhưng tác dụng không cao; Tuyến nội tiết, tiết ra một lượng hooc môn nhưng có tác dụng rất mạnh 
Câu 8:
Hoạt động thần kinh bậc cao ở người khác với thú ở điểm căn bản nào ?
A.
Tiếng nói và chữ viết giúp người truyền đạt được kinh nghiệm cho đời sau 
B.
Nhờ có tiếng nói và chữ viết, con người có khả năng tư duy trừu trượng , thú không có được đặc điểm này 
C.
Nhờ có tiếng nói và chữ viết - đặc điểm riêng của người- mà số lượng phản xạ có điều kiện ở người nhiều hơn 
D.
Vỏ não người có diện tích lớn hơn nên số lượng phản xạ có điều kiện nhiều hơn 
Câu 9:
Tính đặc hiệu của hooc môn được thể hiện ở những điểm nào ?
A.
Hooc môn không chỉ ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất mà còn ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng 
B.
Hooc môn có hoạt tính rất cao 
C.
Mỗi loại hooc môn chỉ có tác động đến một hoặc một số cơ quan nhất định 
D.
Hooc môn đặc trưng cho loài 
Câu 10:
Trong điều kiện bình thường, tinh hoàn có thể sản sinh ra tinh trùng đến thời gian nào ?
A.
Từ lúc dậy thì đến tuổi 40 
B.
Từ lúc dậy thì đến tuổi 50 
C.
Từ lúc dậy thì đến tuổi 60 
D.
Từ lúc dậy thì đến suốt đời 
TỰ LUẬN : ( 5 điểm )
	Câu 1: Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện ?
	Câu 2: Trình bày cấu tạo da và chức năng của da ?
	Câu 3: HIV là gì ? HIV lây qua những con đường nào ?Các biện pháp phòng tránh lây nhiễm HIV / AIDS?
	-----------------------------HẾT----------------------------
PHIẾU ĐÁP ÁN ( DÀNH CHO BAN GIÁM KHẢO ))
MÔN : SINH HỌC - 8
ĐỀ SỐ : 4
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
TỰ LUẬN : ( 5 điểm )
	Câu 1: ( 2 điểm ) Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện :
Tính chất của PXCĐK
Tính chất của PXKĐK
Điểm
1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện 
1. Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện (đã được kết hợp với kích thích không điều kiện một số lần )
0,5
2. Bẩm sinh 
2 . Được hình thành trong đời sống 
0,25
3. Bền vững 
3. Dễ mất khi không củng cố 
0,25
4. Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại 
4. Có tính chất cá thể, không di truyền được 
0,25
5. Số lượng hạn chế 
5. Số lượng không hạn định 
0,25
6. Cung phản xạ đơn giản 
6. Hình thành đường liên hệ tạm thời 
0,25
7. Trung ương nằm ở trục não, tủy sống 
7. Trung ương chủ yếy có sự tham gia của vỏ não 
0,25
	Câu 2: ( 2 điểm ) Trình bày cấu tạo da và chức năng của da :
	* Cấu tạo của da : Gồm 3 lớp , lớp biểu bì , lớp bì, lớp mỡ dưới da . ( 1 điểm )
	+ Vảy trắng tự bong ra chứng tỏ lớp tế bào ngoài cùng của da hóa sừng và chết 
	+ Da mềm mại, không thấm nước vì được cấu tạo từ các sợ mô liên kết bện chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn lên bề mặt da.
	+ Da có nhiều cơ quan thụ cảm là những đầu mút tế bào thần kinh giúp da nhận biết nóng , lạnh, cứng, mềm, đau đớn 
	+ Khi nóng mao mạch dưới da dãn , tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi, khi trời lạnh mao mạch co lại, cơ chân lông co.
	+ Lớp mỡ dưới da là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học của môi trường và có vai trò góp phần chống mất nhiệt khi trời rét 
	+ Tóc tạo nên một lớp đệm không khí có vai trò chống tia tử ngoại của ánh sáng mặt trời và điều hòa nhiệt độ. Lông mày có vai trò ngăn mồ hôi và nước không chảy xuống mắt. 
	* Chức năng của da : (1 điểm )
	+ Các tế bào hóa sừng ở lớp ngoài, giúp da chống thấm nước, chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn và chống mất nước 
	+ Các sợi mô liên kết, lớp mỡ giúp da hạn chế các tác nhân cơ học 
	+ Tuyến nhờn tiết chất nhờn giúp da mềm mại và diệt vi khuẩn 
	+ Sắc tố da góp phần chống tác hại của tia tử ngoại 
	+ Bộ phận tiếp nhận kích thích từ môi trường là cơ quan thụ cảm. Bộ phận bài tiếtlà các tuyến mồ hôi.
	+ Da điều hòa thân nhiệt nhờ sự co, dãn các mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông và lớp mỡ dưới da ( chống mất nhiệt)
	Câu 3: ( 1 Điểm ) HIV là gì ? HIV lây qua những con đường nào ?Các biện pháp phòng tránh lây nhiễm HIV / AIDS:
HIV là gì : HIV là một loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ( bệnh AIDS ) ở người ( 0,25) 
HIV lây nhiễm qua con đường : ( 0, 25) 
+ Qua đường tình dục
+ Qua đường máu: tiêm chích ma túy , truyền máu, xăm mình, ghép tạng ... đã bị nhiễm HIV 
	+ Mẹ bị nhiễm HIV có thể truyền qua thai nhi và truyền cho con qua sữa mẹ 
Biện pháp phòng tránh lây nhiễm HIV / AIDS: ( 0,5_)
	+ Thực hiện lối sống lành mạnh (chung thủy 1 vợ một chồng, không quan hệ tình dục bừa bãi 
	+ Vệ sinh y tế sạch sẽ, cẩn thận 
	+ Loại trừ tệ nạn xã hội là biện pháp tốt nhất để phòng HIV/ AIDS	
	---------------------------HẾT-------------------------
Đăk Hà , ngày 21 tháng 05 năm 2008 
	Tổ trưởng tổ KHTN 	Giáo viên giảng dạy : 
Y HÀ

File đính kèm:

  • docDE THI SH 8.doc
Đề thi liên quan