Đề kiểm tra chất lượng học kì II năm học : 2012 - 2013 môn: sinh học - lớp 6

doc2 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 842 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng học kì II năm học : 2012 - 2013 môn: sinh học - lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
ĐỂ CHÍNH THỨC
 Năm học : 2012 - 2013
 Môn: Sinh học - Lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút.(không kể giao đề)
Câu 1. (2,5đ)
	a. Hãy phân loại các quả sau: cà chua, chuối, lúa, đậu lạc, dừa, đậu xanh, cải, táo. 
	b. Có mấy cách phát tán của hạt? Cho ví dụ?
Câu 2. (3,5 đ)
	a. Nêu đặc điểm của thực vật hạt kín?
	b. Phân biệt thực vật hạt trần với thực vật hạt kín?
Câu 3. (3đ)
	Thực vật có vai trò gì đối với thiên nhiên, môi trường? Cho ví dụ.
Câu 4. (1đ)
	Vi khuẩn có vai trò gì đối với tự nhiên và đời sống con người?
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
 Năm học : 2012 - 2013
 Môn: Sinh học - Lớp 6
Câu
Đáp án chi tiết
Điểm
Câu 1
(2,5đ)
* + Quả thịt: - Quả mọng: cà chua, chuối 
 - Quả hạch: dừa, táo
 + Quả khô: - Không nẻ: lúa, đậu lạc
 - Khô nẻ: đậu xanh, cải 
* Có ba cách phát tán quả hạt: 
- Phát tán nhờ gió: Hạt có cánh, có lông nhẹ. VD: Quả chò, bồ công anh
- Phát tán nhờ động vật: Quả có hương thơm, vị ngọt, có vỏ cứng, hoặc có nhiều gai móc.
 VD: Quả ổi, quả ké đầu ngựa, ...
- Tự phát tán:Vỏ và hạt có khả năng tự tách ra. VD: Quả chi chi, đậu bắp, quả cải
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2
(3,5 đ)
a. Nêu đặc điểm của thực vật hạt kín 
- Là nhóm thực vật có hoa .
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng
- Có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả 
- Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau.
b. Phân biệt thực vật hạt trần với thực vật hạt kín:
Thực vật hạt trần sinh sản bằng hạt, chưa có hoa và quả, hạt nằm lộ trên các lá noãn hở
Thực vật hạt kín đã có hoa, quả, hạt . Hạt nằm kín trong quả.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,75đ
0,75đ
Câu 3
(3đ)
Thực vật có vai trò gì đối với thiên nhiên, môi trường:
- Thực vật góp phần điều hòa khí hậu ,giảm ô nhiểm môi trường. 
.Ví dụ: thực vật cản ánh sáng, tốc độ gió, ngăn bụi. 
 - Cân bằng lượng cacbonic và oxy trong không khí. 
 Ví dụ: Trong quá trình quang hợp thực vật lấy cacbonic nhả oxy. 
- Thực vật giữ đất, chống xói mòn, hạn chế hạn hán, ngập lụt 
ví dụ. Thực vật hạn chế lượng nước chảy khi mưa lớn, tạo nguồn nước ngầm 
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 4
(1đ)
Vi khuẩn có vai trò gì đối với tự nhiên và đời sống con người :
 Đối với tự nhiên: 
- Phân hủy chất hữu cơ thành chất vô cơ cho cây sử dụng.
- Góp phần hình thành than đá, dầu lửa
 Đối với đời sống: 
ứng dụng trong nông nghiệp, công nghiệp chế biến thực phẩm
0,5đ
0,5đ

File đính kèm:

  • docDE SINH 6 KY II 1213.doc
Đề thi liên quan