Đề kiểm tra chất lượng học kì II năm học : 2012 – 2013 Môn thi : Vật Lí 9
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng học kì II năm học : 2012 – 2013 Môn thi : Vật Lí 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II Năm học : 2012 – 2013 Môn thi : Vật lí 9 Thời gian : 45 phút (không kể phát đề) Ngày thi : 10/5/2013 - - - - - - - - - - - - - - Câu 1: (1. điểm) Hãy nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Câu 2: (2 điểm) a) Nêu các bộ phận chính của máy biến thế. b) Kính lúp là dụng cụ dùng để làm gì? Kính lúp là loại thấu kính gì? Tiêu cự của kính lúp có đặc điểm gì? Câu 3: (2 điểm) a) Nêu đặc điểm của thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì thường dùng. Kể tên một vài nguồn phát ra ánh sáng trắng thông thường, nguồn phát ra ánh sáng màu. Câu 4: (2 điểm) Xét về mặt quang học, hai bộ phận quang trọng nhất của mắt là gì? Hai bộ phận đó tương tự những bộ phận nào của máy ảnh? Câu 5: (1 điểm) Nêu đặc điểm của mắt cận và cách khắc phục tật cận thị. Câu 6: (2 điểm) Vật sáng AB có dạng một mũi tên, cao 5cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính, điểm A nằm trên trục chính, cho ảnh A/B/ cao 10cm, ngược chiều với AB và cách vật AB một khoảng 90cm. a) Thấu kính đã cho là thấu kính gì? Tại sao? b) Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm và hai tiêu điểm của thấu kính. c) Tính khoảng cách OA, OA/ và OF của thấu kính. ---HẾT--- PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II Năm học : 2012 – 2013 Đáp án và hướng dẫn chấm điểm môn Vật lí 9 - - - - - - - - - - - - - - - Câu Đáp án Điểm 1 (1đ) Các tác dụng của dòng điện xoay chiều: tác dụng nhiệt, tác dụng quang và tác dụng từ. 1 2 (2đ) a) Các bộ phận chính của máy biến thế: + Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau. + Một lõi sắt (hay thép) có pha silic. 1 b) Kính lúp là dụng cụ dùng để quan sát các vật nhỏ. Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. 1 3 (2đ) a) Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa. 1 b) Nguồn phát ra ánh sáng trắng thông thường là ánh sáng Mặt Trời đến mắt ta lúc ban ngày (trừ lúc bình minh và hoàng hôn); các đèn dây tóc nóng sáng như bóng đèn pha của xe ôtô, xe máy, bóng đèn pin, bóng đèn tròn,… Nguồn phát ra ánh sáng màu là các đèn LED, bút laze, các đèn ống phát ra ánh sáng màu đỏ, màu vàng, màu tím, … dùng trong quảng cáo. 1 4 (2đ) Xét về mặt quang học, hai bộ phận quang trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới. 1 Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như phim. 1 5 (1đ) Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. 0,5 Cách khắc phục tật cân thị là phải đeo thấu kính phân kì để nhìn rõ các vật ở xa. 0,5 6 (2đ) Tóm tắt: AB = 5cm A/B/ = 10cm AA/ = 90cm Thấu kính gì? Tại sao? Vẽ hình. Tính OA, OA/ và OF 0,25 a) Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ, vì ảnh A/B/ ngược chiều và lớn hơn vật. 0,5 b) Vẽ hình. A A/ B B/ F/ F O I 0,5 c) Xét hai tam giác đồng dạng và ta có: 0,25 Ta có AA/ = OA + OA/ = 90 OA + 2.OA = 90 0,25 Xét hai tam giác đồng dạng và ta có: 0,25 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II Năm học 2012 – 2013 Môn thi : Vật lí – Lớp 9 Thời gian : 45 phút (không kể phát đề) Ngày thi : 10/5/2013 Câu 1: (1 điểm) Mức độ nhận biết. Máy phát điện xoay chiều. Các tác dụng của điện xoay chiều-đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều. Câu 2: (2 điểm) Mức độ nhận biết. Máy biến thế. Kính lúp, Câu 3: (2 điểm) Mức độ nhận biết. Thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nguồn phát ra ánh sáng trắng-ánh sáng màu. Câu 4: (2 điểm) Mức độ thông hiểu. Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh. Mắt. Câu 5: (1 điểm) Mức độ thông hiểu. Mắt cận, mắt lão. Câu 6: (2 điểm) Mức độ vận dụng. Thấu kính, ảnh của một vật tạo bởi thấu kính và các bài tập quang hình học. ---HẾT--- PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II Năm học 2012 – 2013 Môn thi Vật lí – Lớp 9 CHƯƠNG II ĐIỆN TỪ HỌC (6 tiết) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao - Máy biến áp. Truyền tải điện năng đi xa 1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. 2. Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều. 3. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp. 4. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. 5. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng. 6. Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng. 7. Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. 8. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và của điện áp xoay chiều. 9. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện. 10. Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn. 11. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp. 12. Nêu được điện áp hiệu dụng ở hai đầu các cuộn dây máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn. 13. Vận dụng được công thức . 14. Nêu được một số ứng dụng của máy biến áp. 15. Nghiệm lại công thức của máy biến áp. Số câu C2.1; C3.2a Số điểm 2 CHƯƠNG III QUANG HỌC (22 tiết) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Khóc x¹ ¸nh s¸ng 16. Nhận biết được thấu kính hội tụ. 17. Nêu được tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính là gì. 18. Nhận biết được thấu kính phân kì. 19. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. 20. Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới. 21. Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ. 22. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại. 23. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. 24. Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. 25. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. 26. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. 27. Nêu được máy ảnh dùng phim có các bộ phận chính là vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim. 28. Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh. 29. Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau. 30. Nêu được đặc điểm của mắt cận và cách sửa. 31. Nêu được đặc điểm của mắt lão và cách sửa. 32. Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn. 33. Xác định được thấu kính hội tụ qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này 34. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. 35. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. 36. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. 37. Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm. Số câu C21.2b; C16, C19.3a C28.4; C30.5 C35.6a,b 37.6c Số điểm 2 3 1,25 0,75 2. ¸nh s¸ng mµu 38. Kể tên được một vài nguồn phát ra ánh sáng trắng thông thường, nguồn phát ra ánh sáng màu. 39. Nêu được tác dụng của tấm lọc ánh sáng màu. 40. Nhận biết được rằng, khi nhiều ánh sáng màu được chiếu vào cùng một chỗ trên màn ảnh trắng hoặc đồng thời đi vào mắt thì chúng được trộn với nhau và cho một màu khác hẳn, có thể trộn một số ánh sáng màu thích hợp với nhau để thu được ánh sáng trắng. 41. Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng nhiệt của ánh sáng và chỉ ra sự biến đổi năng lượng đối với tác dụng này. 42. Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng quang điện của ánh sáng và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong tác dụng này. 43. Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu. 44. Nhận biết được rằng, vật tán xạ mạnh ánh sáng màu nào thì có màu đó và tán xạ kém các ánh sáng màu khác. Vật màu trắng có khả năng tán xạ mạnh tất cả các ánh sáng màu, vật có màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào. 45. Giải thích được một số hiện tượng bằng cách nêu được nguyên nhân là do có sự phân tích ánh sáng trắng. 46. Xác định được một ánh sáng màu có phải là đơn sắc hay không bằng đĩa CD. 47. Tiến hành được thí nghiệm để so sánh tác dụng nhiệt của ánh sáng lên một vật có màu trắng và lên một vật có màu đen. 48. Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng sinh học của ánh sáng và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong tác dụng này. Số câu C38.3b Số điểm 1 Tổng số câu 3 2 1 6 Tổng số điểm 5 (50%) 3 (30%) 2 (20%) 10 (100%)
File đính kèm:
- De thi hoc ki 2 mon vat ly 9.doc