Đề kiểm tra chất lượng học kì II Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2008-2009 - Phòng GD&ĐT Cai Lậy
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng học kì II Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2008-2009 - Phòng GD&ĐT Cai Lậy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên :.. Lớp : Hai. UBND HUYỆN CAI LẬY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Đề chính thức KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ 2 – NĂM HỌC 2008-2009 Môn : Tiếng việt - Lớp 2 Ngày kiểm tra : 13 tháng 5 năm 2009 Bài kiểm tra viết: Đọc thầm và làm bài tập (25 phút) Chuyện quả bầu ... Ít lâu sau, người vợ sinh ra một quả bầu. Thấy chồng buồn, chị đem quả bầu cất lên giàn bếp. Một lần, hai vợ chồng đi làm nương về, nghe thấy tiếng cười đùa trong bếp. Lấy làm lạ, họ lấy quả bầu xuống, áp tai nghe thì thấy có tiếng lao xao. Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ nhàng dùi quả bầu. Lạ thay, từ trong quả bầu, những con người bé nhỏ nhảy ra. Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước, dính than nên hơi đen. Tiếp đến, người Thái, người Mường, người Dao, người Hmông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh,... lần lượt ra theo. Đó là tổ tiên của các dân tộc anh em trên đất nước ta ngày nay. (Theo Truyện cổ Khơ-mú) * Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng trong các câu hỏi dưới đây: 1. Người vợ sinh ra cái gì? a. Sinh ra một đứa con. b. Sinh ra một quả bầu. c. Sinh ra một đàn con. 2. Khi hai vợ, chồng áp tai vào quả bầu thì thấy gì? a. Có tiếng lao xao. b. Không có gì cả. c. Có ruột bầu. 3. Người vợ đã làm gì với quả bầu? a. Đập bể quả bầu. b. Cưa quả bầu ra làm đôi. c. Lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ nhàng dùi quả bầu. 4. Những người trong quả bầu là tổ tiên các dân tộc nào? a. Người Khơ-mú, người Thái, người Mường, người Dao. b. Người Hmông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh. c. Cả hai câu trên đều đúng. 5. Cặp từ nào dưới đây có nghĩa trái ngược nhau?” a. Đẹp – Tốt b. Đẹp – Xấu c. Đẹp - Tươi UBND HUYỆN CAI LẬY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Đề chính thức KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II-NĂM HỌC 2008-2009 Môn: Tiếng việt - Lớp 2 Ngày kiểm tra: 13 tháng 5 năm 2009 Bài kiểm tra viết I.Chính tả (nghe viết) Thời gian: 15 phút Cây dừa Cây dừa xanh toả nhiều tàu, Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng. Thân dừa bạc phếch tháng năm, Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao. Đêm hè hoa nở cùng sao, Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh. Trần Đăng Khoa II. Tập làm văn: Thời gian: 30 phút Viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) kể về một việc tốt mà em đã làm ở nhà hoặc ở trường, dựa theo gợi ý dưới đây: 1. Em đã làm việc gì tốt? Việc đó diễn ra vào lúc nào? 2. Em đã làm việc tốt ấy ra sao? 3. Kết quả (hoặc ý nghĩa) của việc tốt đó là gì? HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 A. Hướng dẫn kiểm tra : I. Kiểm tra đọc thầm và làm bài tập : Giáo viên phát đề kiểm tra cho từng học sinh và hướng dẫn cách làm. II. Kiểm tra viết : 1. Chính tả : Giáo viên đọc toàn bài 1 lần cho học sinh nghe, sau đó đọc cả câu và từng cụm từ cho học sinh viết vào giấy kiểm tra. 2. Tập làm văn : Giáo viên viết đề bài lên bảng lớp, học sinh làm bài vào giấy kiểm tra (giáo viên nhắc học sinh không phải viết lại đề bài) B. Hướng dẫn chấm : I. Đọc thầm và làm bài tập : 4,0 điểm Học sinh làm đúng câu 1,2,3 mỗi câu 1 điểm. Câu 4,5 mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Đáp án: câu 1: b; câu 2:a; câu 3: c; câu 4: c; câu 5: b II. Viết : 10 điểm 1. Chính tả : 5,0 điểm Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai phụ âm đầu, vần, thanh; không viết hoa đúng qui định trừ 0,5 điểm). Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 1 điểm toàn bài 2. Tập làm văn : 5,0 điểm Học sinh viết được từ 4 đến 5 câu theo gợi ý của đề bài: câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm. - Câu 1: 1,0 điểm; Câu 2: 3,0 điểm; Câu 3: 1,0 điểm Khi chấm giáo viên cần kết hợp cả hình thức và nội dung, tuỳ mức độ sai sót về ý, diễn đạt, giáo viên cho các mức điểm. Nếu bài viết chữ xấu, trình bày không sạch sẽ trừ 1,0 điểm cho toàn bài.
File đính kèm:
- Tieng Viet 2 HKII 20082009.doc