Đề kiểm tra chất lượng học kỳ 2 cho năm học 2012 - 2013 môn: ngữ văn 7

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1516 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng học kỳ 2 cho năm học 2012 - 2013 môn: ngữ văn 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: Ngữ Văn 7
Thời gian làm bài 90 phút

Câu 1 (2.0 điểm)
 Xác định và phân tích tác dụng của phép liệt kê được sử dụng trong đoạn văn sau:
Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương ai oán… Lời ca thong thả, trang trọng, trong sáng gợi lên tình người, tình đất nước, trai hiền, gái lịch.
(Ca Huế trên sông Hương / Hà Ánh Minh)
Câu 2 (2.0 điểm)
Chỉ ra câu rút gọn trong đoạn văn sau và nói rõ tác giả sử dụng câu rút gọn nhằm mục đích gì?
 Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.
 (Tinh thần yêu nước của nhân dân ta / Hồ Chí Minh)
Câu 3 (6.0 điểm)
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
Em hiểu như thế nào về lời khuyên của cha ông ta qua câu ca dao trên?
---------------------------------- Hết ----------------------------------

















SỞ GD&ĐT BẮC GIANG

HƯỚNG DẪN CHẤM 
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II 
NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: Ngữ Văn 7

I. Hướng dẫn chung
1. Giám khảo cần nắm vững yêu cầu chấm để đánh giá tổng quát bài làm của thí sinh. Linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm. Tuyệt đối tránh cách chấm đếm ý cho điểm một cách máy móc, khuyến khích những bài viết có tính sáng tạo. Tùy theo mức độ sai phạm mà trừ điểm từng phần cho hợp lí.
2. Việc chi tiết hóa điểm số của các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm của mỗi phần và được thống nhất trong Hội đồng chấm thi. Làm tròn điểm số sau khi cộng điểm toàn bài (lẻ 0.25 làm tròn thành 0.5; lẻ 0.75 làm tròn thành 1.0).
II. Đáp án và thang điểm
CÂU
YÊU CẦU
ĐIỂM
1.







Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương ai oán… Lời ca thong thả, trang trọng, trong sáng gợi lên tình người, tình đất nước, trai hiền, gái lịch.

2.0

- Phép liệt kê: sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, tiếc thương ai oán; thong thả, trang trọng, trong sáng; tình người, tình đất nước, trai hiền, gái lịch.
1.0

- Tác dụng: diễn tả được sự phong phú của các thể điệu, các cung bậc tình cảm, cảm xúc của ca Huế.
1.0
2.
Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.

2.0

- Câu rút gọn:
+ Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. 
+ Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.
- Mục đích: Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh vừa tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước.
1.0




1.0
3.
Lời khuyên của cha ông ta qua câu ca dao:
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

6.0

a. Về kỹ năng
- Biết cách viết văn nghị luận giải thích.
- Bố cục mạch lạc, lập luận chặt chẽ, dùng từ đặt câu chính xác, văn phong sáng rõ.


b. Về kiến thức
Thí sinh có thể cấu trúc bài làm theo nhiều cách nhưng về cơ bản, cần đảm bảo những nội dung sau:
* Mở bài: giới thiệu ngắn gọn được vấn đề nghị luận.
* Thân bài:
- Nghĩa đen: bầu và bí là loại cây rau ăn quả, dây leo, tuy khác giống nhưng có chung điều kiện, hoàn cảnh sống.
- Nghĩa bóng: là lời khuyên nhủ về một thái độ sống; người sống trong cùng cộng đồng phải yêu thương đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- Tại sao phải yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ nhau?
+ Vì mỗi cá nhân không thể sống tách biệt khỏi những mối quan hệ trong cộng đồng.
+ Vì nếu mỗi cá nhân biết yêu thương, giúp đỡ người khác sẽ góp phần tạo ra môi trường sống tốt đẹp. 
+ Vì tình yêu thương, giúp đỡ nhau giữa những con người trong cùng cộng đồng sẽ là nhân tố tạo nên sức mạnh đoàn kết, giúp con người có thể vượt qua mọi thử thách trong cuộc sống. Đó cũng là truyền thống quý báu của dân tộc.
* Kết bài: Khái quát lại vấn đề hoặc rút ra bài học về đạo lí rút ra từ câu ca dao.



0.5

1.0

1.0

3.0








0.5
Tổng điểm
10.0
--------------------------------- Hết ------------------------------------

File đính kèm:

  • docDe Thi Van 7 HKII.doc