Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I môn: Sinh 7 năm học 2011 – 2012

doc4 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 436 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I môn: Sinh 7 năm học 2011 – 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I 
Môn: Sinh 7
Năm học 2011 – 2012
Thời gian làm bài : 45 phút
I/Trắc nghiệm:( 3 điểm .)
 Hãy khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng nhất .
 1/ Thủy tức sinh sản vô tính theo hình thức : ( 0,25 đ )
 A . Nẩy chồi và tái sinh . B . Chỉ nẩy chồi . C . Chỉ có tái sinh . D . Phân đôi .
 2/ Đặc điểm nào sau đây giúp sán lá gan thích nghi lối sống kí sinh : ( 0,25 đ )
 A. Các nội quan tiêu biến . B. Kích thước cơ thể to lớn . 
 C . Mắt lông bơi phát triển . D . Giác bám phát triển . 
 3/ Cá nhận biết những kích thích ở bên ngoài để tránh là nhờ : ( 0,25 đ )
 A . Cơ quan thị giác . B . Cơ quan xúc giác . C . Cơ quan thính giác . D . Cơ quan đường bên .
 4/ Nơi kí sinh của sán lá máu là : ( 0,25 điểm )
 A . Ruột động vật B. Máu người . C .Phổi người . D . Khắp mọi nơi trong cơ thể người.
 5/ Điền chú thích vào hình cấu tạo của trùng roi bên dưới : ( 1 đ )
1. ..
4 .
3 ..
2 .
 6 / Hãy sắp xếp các sinh vật tương ứng với từng môi trường rồi ghi vào cột kết quả . (1điểm)
STT
 Các môi trường sống
 Kết quả
 Đại diện
1
2
3
4
Trong nước
Trên mặt đất, trong đất
Trên không , trên cây
 Ở động vật
1 
2 
3 
4 
A .Bọ ngựa
B .Bọ hung
C .Bọ gậy,ấu trùng chuồn chuồn
D .Ong, bướm
E .Chấy, rận
F .Dế mèn, dế trũi.
II /Tự luận : ( 7 điểm )
Câu 1 : Giun sán kí sinh gây hại gì cho người và vật nuôi ? Cách đề phòng bệnh giun sán ?(2 điểm )
Câu 2 : Thân mềm có đặc điểm chung nào? Chúng có vai trò gì? (2 điểm ).
Câu 3 : Để nhận biết châu chấu và sâu bọ ta phải dựa vào đặc điểm nào của chúng ? Sâu bọ có lợi và có hại gì ? ( 2 điểm )
Câu 4 : Loài nhện độc màu đen tại sao con nhện cái thường là những con nhện cái “Góa phụ “ màu đen ? Giải thích (1 điểm ).
Đáp án - Biểu điểm
 I/ TRẮC NGHIỆM
Câu
 1
 2
 3
 4
Đúng
 B
 A
 D
 B
 Câu 5 / 1. Điểm mắt . 2 . Roi . 3. Nhân 4 . Hạt diệp lục
 Câu 6 / Kết quả : 1 / C . 2 / B ( F ) . 3 / D . 4 / E .
 II/ Tự luận:
 Câu 1 /Giun sán kí sinh trong nội quan của người và vật nuôi chung tranh dành lấy thức ăn hoặc hút hết các chất dinh dưỡng và tiết chất độc vào máu gây cho người bị mắc giun sán gầy ốm xanh xao , mất ngũ vật nuôi bị gầy rộc năng suất thấp Để đề phòng cần kiểm dịch thực phẩm , giữ vệ sinh ăn uống không ăn rau sống khi chưa rữa sạch . ( 2điểm )
 Câu 2 / -
 - Cơ thể thân mềm không phân đốt , có vỏ đá vôi bao bọc cơ thể.
Cơ thể không có đối xứng hai bên.
- Có khoang áo phát triển, hệ tiêu hóa phân hóa .
Cơ quan di chuyển thường kém phát triển.
Lợi ích của thân mềm : Làm thực phẩm, làm đồ mĩ nghệ , làm trang sức , làm dược phẩm. (2 điểm)
 Câu 3 / Để nhận biết châu chấu và sâu bọ dựa vào ba đặc điểm sau : 
Đầu có đôi râu và mắt ( Mắt đơn hoặc mắt kép )
Ngực có 3 đôi chân và hai đôi cánh .
Bụng phân nhiều đốt mỗi đốt có đôi lỗ thở .
* Lớp sâu bọ có lợi ích là : Giúp thụ phấn cho thực vật , làm thức ăn cho vật khác, tiêu diệt các sâu bọ có hại, làm tơi xốp đất và tăng lượng mùn cho đất.
 Một số gây thiệt hại cho mùa màng, mối mọt gây hại nhà cửa đồ đạc gia dụng và công trình xây dựng bằng gổ . ( 2 điểm )
 Câu 4 : Loài nhện độc màu đen có tập tính sinh sản lạ là khi con nhện đực đến giao phối với con nhện cái xong là bị con nhện cái cắn chết và ăn thịt luôn con nhện đực vì thế con nhện cái thường là những con nhện “ Góa phụ “ màu đen . ( 1 điểm )
 -------------- Hết ----------------

File đính kèm:

  • docde thi hoc ky I Sinh 7 moi ra lo Moi moi nguoicung xem.doc
Đề thi liên quan