Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II - Lớp 8 - Môn: Sinh Học
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II - Lớp 8 - Môn: Sinh Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT BÁT XÁT TRƯỜNG THCS PHÌN NGAN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II LỚP 8 Môn: Sinh học Năm học: 2011-2012 Cấp độ Tên chủ đề Các mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề Bài Tiết Nêu cấu tạo của thận Giải thích được các thói quen sống KH bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu Số câu : 2 Số điểm 1,25 Tỉ lệ 12,5% Số câu : 1 33,3 % = 0,25 điểm Số câu : 1 66,7 % = 1 điểm Số câu : 2 Số điểm : 1,25 = 100% Chủ đề Da Nêu cấu tạo phù hợp với chức năng của da Số câu : 1 Số điểm 0,25 Tỉ lệ : 2,5% Số câu:1 100% = 0,25 điểm Số câu : 1 Số điểm : 0,25 = 100% Chủ đề Thần kinh và giác quan Liệt kê các cơ quan phân tích Phân biệt các tật của mắt Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện Giải thích nguyên nhân của tật cận thị Số câu : 4 Số điểm 5,25 Tỉ lệ 52,5% Số câu : 1 37,5 % = 1,5 điểm Số câu : 1 25% = 1 điểm Số câu : 1 25% = 1 điểm Số câu : 1 12,5% =0,5 điểm Số câu : 4 Số điểm : 4,0 = 100% Chủ đề Nội tiết Nêu chức năng của tuyến tụy Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết Số câu : 2 Số điểm 2 Tỉ lệ : 20% Số câu 1 25% = 0,5 điểm Số câu : 1 75% = 1,5 điểm Chủ đề Sinh sản Trình bày được hiện tượng kinh nguyệt Giải thích được hiện tượng thụ tinh ở người Số câu : 2 Số điểm 2 Tỉ lệ : 20% Số câu 1 25% = 0,5 điểm Số câu 1 75% = 1,5 điểm Số câu : 2 Số điểm : 2,0 = 100% Tổng số câu : 11 Tổng số điểm : 10 100% = 10 điểm Số câu : 4 Tổng số điểm : 3 = 30% Số câu : 4 Tổng số điểm : 4 = 40% Số câu : 1 Tổng số điểm : 1 = 10% Số câu : 2 Tổng số điểm 2 = 20% Số câu : 11 Số điểm : 10 PHÒNG GD & ĐT BÁT XÁT ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II LỚP 8 TRƯỜNG THCS PHÌN NGAN Năm học: 2011-2012 Môn: Sinh học Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I. Trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1 (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng: 1. Cấu tạo của thận gồm: A. Phần vỏ, phần tủy, bể thận, ống dẫn nước tiểu B. Phần vỏ, phần tủy, bể thận C. Phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng D. Phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận 2. Cấu tạo của da gồm: A. Lớp biểu bì, lớp bì và lớp cơ. B. Lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da. C. Lớp bì, lớp mỡ dưới da và lớp cơ. D. Lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da và lớp cơ. 3. Chức năng nội tiết của tuyến tụy là: A. Tiết glucagôn biến glicôgen thành glucôzơ và dịch tụy đổ vào tá tràng B. Nếu đường huyết cao sẽ tiết insulin, biến glucôzơ thành glicôgen và dịch tụy đổ vào tá tràng C. Nếu đường huyết thấp sẽ tiết glucagôn biến glucôgen thành glucôzơ và đường huyết cao sẽ tiết insulin, biến glucôzơ thành glicôgen D. Tiết insulin, biến glucôzơ thành glicôgen, tiết glucagôn, biến glicôgen thành glucôzơ và dịch tụy đổ vào tá tràng 4. Cận thị bẩm sinh là do: A. Trục mắt quá dài B. Thể thủy tinh phồng quá không xẹp xuống được C. Trục mắt quá ngắn D. Thể thủy tinh xẹp quá không phồng lên được Câu 2. (1 điểm): Hãy lựa chọn và nối các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A: Cột A : Các tật của mắt Trả lời Cột B : Nguyên nhân Cận thị Viễn thị 1-...... 2-....... a. Bẩm sinh : Cầu mắt ngắn quá b. Không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách làm cho thể thủy tinh luôn luôn phồng , lâu dần mất khả năng xẹp lại c. Bẩm sinh: Cầu mắt dài quá d. Thể thủy tinh bị lão hóa mất tính đàn hồi , không phồng lên được II. Tự luận (8 điểm) Câu 3:(1 điểm) Trình bày các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu? Câu 4: (3 điểm) Kể tên các cơ quan phân tích thị giác và cơ quan phân tích thính giác? Câu 5: (1 điểm) Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Câu 6: (2 điểm) a. Nếu trứng không được thụ tinh xảy ra hiện tượng gì? Giải thích? b. Tại sao chỉ có một tinh trùng được thụ tinh? Câu 7:(1 điểm) Lấy 2 ví dụ để so sánh phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? PHÒNG GD & ĐT BÁT XÁT ĐÁP ÁN + HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS PHÌN NGAN Môn: Sinh học Lớp: 8 Trắc nghiệm ( 2 điểm ) Câu 1 ( 1 điểm ) Câu hỏi 1 2 3 4 Đáp án D B D C Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 2 ( 1 điểm ) Mỗi ý đúng 0,25 điểm 1- b,c 2- a,d Tự luận ( 8 điểm ) Câu Đáp án Điểm 3 - Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.Hạn chế sự xõm nhập của vi khuẩn. - Khẩu phần ăn uống hợp lí, đi tiểu đúng lúc. Hạn chế cỏc chất độc hại. 0.5 0.5 4 - Cơ quan phân tích thị giác: + Tế bào thụ cảm thị giác. + Dây thần kinh thị giác. + Vùng thị giác ở thuỳ chẩm. - Cơ quan phan tích thính giác. + Tế bào thụ cảm thính giác. + Dây thần kinh thính giác. + Vùng thính giác ở thuỳ thái dương. 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 5 Tuyến nội tiết Tuyến ngoại tiết - Các chất tiết theo đường máu tới cơ quan đích. - Các chất tiết theo ống dẫn đổ ra môi trường ngoài. - Gồm mạch máu tế bào tuyến. - Gồm ống dẫn chất tiết và tế bào tuyến. 0.5 0.5 6 a. Hiện tượng kinh nguyệt. Vì nếu trứng không được thụ tinh sau 14 ngày( kể từ ngày trứng rụng) sẽ xảy ra hành kinh do lớp niêm mạc bị bong ra gây ra chảy máu. b. Vì sau khi một tinh trùng đã lọt qua màng của tế bào trứng thì ở màng trứng sẽ diễn ra một loạt những phản ứng để ngăn chặn các tinh trùng khác không đột nhập vào được nữa. 0.5 0.5 7 Ví dụ về: - Phản xạ không điều kiện: - Tay sờ vào vật nóng thì rụt tay lại. - Phản xạ có điều kiện: - Học sinh ở bán trú thường tập thể dục buổi sáng vào lúc 5 giờ. 0.5 0.5
File đính kèm:
- De kiem tra sinh 8 hoc ki II ma tran ti len 2 - 8.doc