Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II năm học 2012 - 2013 môn Vật lí lớp 6

doc3 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 636 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II năm học 2012 - 2013 môn Vật lí lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN THỚI BÌNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2012 - 2013
	- Môn Vật lí - Lớp 6
	- Ngày thi: 03/05/2013	
	- Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Lưu ý: Đề thi này có 02 trang. Phần trắc nghiệm học sinh làm trực tiếp trên đề kiểm tra; 
Phần tự luận làm ra giấy kiểm tra.
Họ và tên HS: 	
Lớp : 	
Học sinh trường: 	
SBD
Chữ ký GT1
Chữ ký GT2
Mã phách
"
Chữ ký GK1:
Điểm bài thi: 	
Bằng chữ: 	
Mã phách
Chữ ký GK2:
I- Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm) Thí sinh khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
Câu 1. Quả bóng bàn bị bẹp, nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì:
A. Vỏ quả bóng bàn nóng lên nở ra.
B. Nước tràn qua khe hở vào trong quả bóng bàn.
C. Vỏ quả bóng bàn bị nóng mềm ra và quả bóng phồng lên.
D. Không khí trong quả bóng bàn nóng lên nở ra.
Câu 2. B¨ng kÐp ho¹t ®éng dùa trªn hiÖn t­îng:
A. ChÊt r¾n co d·n v× nhiÖt Ýt h¬n chÊt láng.
B. ChÊt r¾n co l¹i khi l¹nh ®i.
C. C¸c chÊt r¾n kh¸c nhau co d·n v× nhiÖt kh¸c nhau.
D. ChÊt r¾n në ra khi nãng lªn.
Câu 3. Bên ngoài thành cốc đựng nuớc đá có nước vì:
A. Nước trong cốc có thể thấm ra ngoài.
B. Hơi nước trong không khí ngưng tụ gặp lạnh tạo thành nước.
C. Nước trong cốc bay hơi ra bên ngoài.
D. Nước trong không khí tụ trên thành cốc.
Hình 1
F
Câu 4: Hệ thống ròng rọc như (hình 1) có tác dụng:
A. Đổi hướng của lực kéo. 
B. Thay đổi trọng lượng của vật.
C. Giảm độ lớn của lực kéo. 
D. Thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực kéo.
Học sinh
	không được	 viết vào	
khung này
Câu 5: Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của chất lỏng:
 A. Không thay đổi.
B. Giảm dần đi.
 C. Khi tăng khi giảm.
D. Tăng dần lên.
Câu 6: Khi nói về sự đông đặc, câu kết luận không đúng là:
A. Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ ấy.
B. Các chất nóng chảy ở nhiệt độ này nhưng lại đông đặc ở nhiệt độ khác.
C. Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau.
D. Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi
II- Phần tự luận: (7,0 điểm)
Bài 1(2,0đ) : Tại sao rượu đựng trong chai không đậy nút sẽ cạn dần. Nếu đậy nút kín thì không giảm ?
Bài 2(2,0đ): Hãy tính xem:
 a. 300C ứng với bao nhiêu 0F
 b. 850F ứng với bao nhiêu 0C
Bài 3(3đ) : Haõy döïa vaøo ñoà thò dưới đây veõ ñöôøng bieåu dieãn söï thay ñoåi nhieät ñoä theo thôøi gian khi ñun noùng moät chaát nào đó ñeå traû lôøi caùc caâu hoûi sau:
a. Ngöôøi ta ñang ñun noùng chaát đó coù teân goïi laø gì? 
6
12
9
-6
-3
3
0
3
6
15
12
9
18
Nhiệt độ (0C)
Thời gian (phút)
b. Haõy moâ taû söï thay ñoåi nhieät ñoä vaø theå cuûa chaát ñoù öùng vôùi caùc ñoaïn AB, BC, CD ?
D
c. Hiện tượng gì xảy ra từ phút 0 đến hết 
phút thứ 6, từ phút thứ 6 đến hết phút thứ 9, 
từ phút thứ 9 đến hết phút thứ 15 ? 
C
B
A
--- HẾT ---
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN THỚI BÌNH
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn Vật lí - Lớp 6
I- Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm)
	Mỗi câu chọn đúng cho 0,5đ.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
C
B
D
A
B
II- Phần tự luận: (7,0 điểm)
Câu
Đáp án
Biểu điểm
1 
 ( 2đ)
- Trong chai đựng rượu đồng thời xảy ra 2 quá trình bay hơi và ngưng tụ.
- Với chai được đậy nút kín, có bao nhiêu rượu bay hơi thì có bấy nhiêu rượu ngung tụ do đó lượng rượu trong chai không giảm.
- Với chai không được đậy nút kín, quá trình bay hơi mạnh hơn ngưng tụ do đó lượng rượu trong chai giảm dần.
0,5
0,75
0,75
2 (2đ)
a
 Kết quả : 86 0F 
1,0
b
 Kết quả : 29,44 0C
1,0
3 ( 3đ)
a
Người ta đang đun nóng chất đó là nước.
0,75
b
Mô tả đúng söï thay ñoåi nhieät ñoä vaø theå cuûa nước öùng vôùi caùc ñoaïn AB, BC, CD
0,75
c
Từ phút 0 đến hết phút thứ 6 nước đá thu nhiệt tăng nhiệt độ từ -6 0C đến 00C 
0,5
Từ phút 7 đến hết phút thứ 9 nước đá thu nhiệt để nóng chảy hoàn toàn thành nước ở 0 0C
0,5
Từ phút 10 đến hết phút thứ 15 nước thu nhiệt tăng nhiệt độ từ 0 0C đến 120C 
0,5

File đính kèm:

  • docDe thi Vat li Lop 6.doc