Đề kiểm tra chất lượng môn Tiếng việt, Toán Lớp 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng môn Tiếng việt, Toán Lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đọc thầm bài văn sau: Bài: Hoa học trò Phượng không phải là một đóa, không phải vài cành: phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần của cả xã hội thắm tươi; người ta quên đóa hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán hoa lớn xòe ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau Nhưng hoa càng đỏ, lá lại càng xanh. Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực sự là nỗi niềm bông phượng. Hoa phượng là hoa học trò. Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. Lá ban đầu xếp lại, còn e ấp, dần dần xòe ra cho gió đưa đẩy. Lòng cậu học trò phơi phới làm sao! Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng vô tâm quên mất màu lá phượng. Một hôm, bỗng đâu trên những cành cây báo một tin thắm: Mùa hoa phượng bắt đầu. đến giờ chơi, cậu học trò ngạc nhiên trông lên: Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy? Bình minh của hoa phượng là màu đỏ còn non, nếu có mưa, lại càng tươi dịu. Ngày xuân dần hết, số hoa tăng lên, màu cũng đậm dần. Rồi hòa nhịp với mặt trời chói lọi, màu phượng mạnh mẽ kêu vang: Hè đến rồi! Khắp thành phố bỗng rực lên như đến Tết nhà nhà đều dán câu đối đỏ. Theo XUÂN DIỆU Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 7 dưới đây: Câu 1. Hoa phượng có màu gì? (0,5đ) A. Màu vàng. B. Màu đỏ. C. Màu tím. Câu 2. Mùa xuân lá phượng như thế nào? (0,5đ) A. Xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. B. Lá bắt đầu rụng. C. Ngon lành như lá me non. Câu 3. Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò? (0,5đ) A. Vì hoa phượng cho ta bóng mát. B. Vì phượng có hoa màu đỏ. C. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường. Câu 4. Nội dung của bài văn nói lên điều gì? (0,5đ) A. Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. B. Nói về tuổi học trò. C. Tình cảm của tác giả với cậu học trò. Câu 5.Tác dụng của dấu gạch ngang được in đậm trong đoạn văn sau đây là gì? (0,5đ) Sau một thời gian ngắn, quả nhiên Hai-nơ khỏi bệnh. Ông ngạc nhiên hỏi bác sĩ: - Bây giờ tôi mới biết táo cũng là vị thuốc quý. A. Dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu. B. Dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. C. Dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật. Câu 6. Câu: “Lòng cậu học trò phơi phới làm sao!” thuộc kiểu câu gì? (0,5đ) A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 7. Trong các từ sau, từ đồng nghĩa với từ “Dũng cảm” là: (0,5đ) A. Mạnh khỏe. B. Gan dạ. C. Chăm chỉ. Câu 8. Tìm và gạch chân một gạch dưới bộ phân chủ ngữ, gạch hai gạch dưới bộ phận vị ngữ trong câu văn dưới đây: (0,5đ) Trong lớp, bạn Anh Đức là người học giỏi nhất. Câu 9. Xác định và viết lại câu cầu khiến trong đoạn văn sau: (0,5đ) Nước hoa ư? Nước hoa chỉ là một thứ hương giả tạo, làm sao bằng được mùi rơm rạ trong nắng, mùi hoa bưởi trong sương, mùi hoa ngâu trong chiều, mùi hoa sen trong gióHương làng ơi, cứ thơm mãi nhé! Câu 10. Em hãy đặt một câu cầu khiến với người khác: (0,5đ) Bài đọc: Chiếc lá Chim sâu hỏi chiếc lá: - Lá ơi hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi! - Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu. - Bạn đừng có giấu! Nếu bình thường vậy, sao bông hoa kia lại có vẻ rất biết ơn bạn? - Thật mà! Cuộc đời tôi rất bình thường. Ngày nhỏ, tôi là một búp bê non. Tôi lớn dần lên thành một chiếc lá và cứ là chiếc lá như thế cho đến bây giờ. - Thật như thế sao ? Đã có lần nào bạn biến thành hoa thành quả, thành một ngôi sao, thành vầng mặt trời đem lại niềm vui cho mọi người như trong các câu chuyện cổ tích mà bác gió thường rì rầm kể suốt đêm ngày chưa? - Chưa. Chưa một lần nào tôi biến thành thứ gì khác tôi cả. Suốt đời tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường. - Thế thì chán thật! Bông hoa kia đã làm tôi thất vọng. Hoa ơi, bạn chỉ khéo bịa chuyện. - Tôi không bịa chút nào đâu. Mãi mãi tôi kính trọng những chiếc lá bình thường như thế. Chính nhờ họ mới có chúng tôi - những hoa, những quả, những niềm vui mà bạn vừa nói đến. Theo Trần Hoài Dương Đọc thầm bài đọc trên và hoàn thành các bài tập sau: Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu sau : a. Trong câu chuyện trên những nhân vật nào nói với nhau? Chim sâu và bông hoa. B. Chim sâu và chiếc lá. C. Chim sâu, bông hoa và chiếc lá. b. Vì sao bông hoa biết ơn chiếc lá: Vì lá suốt đời chỉ là một chiếc lá bình thường. Vì lá đem lại sự sống cho cây C. Vì lá có lúc biến thành mặt trời. c. Câu chuyện muốn nói với em điều gì? Hãy biết quý trọng những người bình thường. Lá đóng vai trò rất quan trọng với cây C. Lá biết quan tâm đến người khác. d. Dòng nào sau đây toàn từ láy? Điện Biên, bãi bờ, triền miên B. Ngoằn ngoèo, rúc rích, ung dung. Núi non, trắng sáng, máy bay. Câu 2: Tìm một một từ trái nghĩa với từ “dũng cảm”. Đặt câu với từ em vừa tìm được. . Câu 3: Điền thêm chủ ngữ, vị ngữ thích hợp vào mỗi câu sau để hoàn chỉnh các câu sau : a) .. tham gia thi “Múa hát sân trường”. b) Mấy chú cá rô . Câu 4: Tìm và ghi lại một câu kể Ai thế nào ? trong bài đọc trên. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu em vừa tìm được. .. MÔN: TOÁN - KHỐI 4 Câu 1: ( 1 điểm) Xếp các phân số sau: ; ;;;; a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: 15cm 5cm Câu 2: ( 1 điểm) A B A.Khoanh vào câu trả lời đúng : B Hình bình hành ABCD có C D a. Diện tích là : A. 75 m 2 B. 450m 2 C.95 m 2 D. 105 m 2 b. Chu vi là: A. 105 m B. 42 m C. 27 m D. 56 m B.Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 3 tấn 4 tạ 5 yến = .................kg b. Hình chữ nhật có chiều dài 24 cm, chiều rộng kém chiều dài 6 cm. Diện tích là:....... cm2 Câu 3: ( 1 điểm) A. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống cho phân số tối giản: a. = = b. = = B. Điền dấu ( >; < ; = ) vào chỗ chấm của các phân số sau: a. b. . Câu 4: (2 điểm) Tìm X: a. - X = b. X : = . . . Câu 5: (3 điểm)Tính giá trị của biểu thức sau: a. : - b. - x c. d. e. f. .............. ...................................... ...................................... Câu 7: ( 2 điểm) Nhà Hà nuôi được 35 con gà, trong đó số gà mái ít hơn số gà trống là 5 con. Hỏi nhà Hà có bao nhiêu con gà mỗi loại. Bài giải .. .. .. .. .. MÔN: TOÁN - KHỐI 4 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Chữ số thích hợp điền vào ô trống để 74 chia hết cho cả 2 và 3 là: a. 2 b. 6 c. 4 d. 8 Câu 2: Phân số rút gọn chỉ phần đã tô màu của hình bên là: a. b. c. d. Câu 3: Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng ? a. b. c. d. Câu 4: Trong các phân số sau phân số nào lớn nhất: a. b. c. d. Câu 5: Hình bình hành diện tích là 60 m2 và chiều cao 6 m thì cạnh đáy của nó là: a. 5 m b. 20 m c. 10 m d. 10 m2 Câu 6: Kết quả dãy tính:: - là : a. b. c. d. Câu 7: Một lớp học có 35 học sinh, trong đó số học sinh được xếp loại khá. Vậy số học sinh xếp loại khá của lớp đó là: a. 21 học sinh ; b. 7 học sinh ; c. 14 học sinh. Câu 8: 3 km2 40 dam2 = dam2 a. 30004 b. 34000 c. 30400 d. 30 040 II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6 điểm) Câu 1.(2đ) Tính: a) + = ........ b) - = ....... c) x =.. d) : =..... Câu 2:(1đ) Tìm x : – x = : x = .... . Câu 3: (2đ) Thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 60 m, chiều rộng bằng chiều dài . Trung bình cứ 100m2 thì thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc ? Bài giải .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Bài 4 : (1đ ) Tính bằng cách thuận tiện nhất: + + + = .......................................................................................................................
File đính kèm:
- lop 4.docx