Đề kiểm tra chất lượng ôn thi đại học lần 2 năm học 2013-2014 môn: sinh học; khối b thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

doc8 trang | Chia sẻ: bobo00 | Lượt xem: 944 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng ôn thi đại học lần 2 năm học 2013-2014 môn: sinh học; khối b thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KTCL ÔN THI ĐẠI HỌC LẦN 2 NĂM HỌC 2013-2014	
	 Môn: Sinh học; Khối B
 Đề thi gồm 08 trang Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 061
Họ, tên thí sinh: SBD: .
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Ở một loài thực vật. Gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp. Gen B qui định hoa màu đỏ, gen b qui định hoa màu trắng. Biết gen qui định tính trạng chiều cao thân với gen qui định màu sắc hoa cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và cách nhau một khoảng bằng 40cM, các gen trội lặn hoàn toàn.
Cho phép lai , tính theo lí thuyết thì số cá thể có kiểu hình thân cao, hoa màu đỏ ở thế hệ con chiếm tỉ lệ là
A. 30%.	B. 25%.	C. 20%.	D. 35%.
Câu 2: Ở một loài thực vật lưỡng tính có khả năng tự thụ phấn và giao phấn chéo, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 620 cây thân cao, quả tròn: 380 cây thân cao, quả dài: 880 cây thân thấp, quả tròn: 120 cây thân thấp, quả dài. Cho biết quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau ở hai giới và không có đột biến xảy ra. Nếu cho cây (P) nói trên tự thụ phấn, tính theo lý thuyết sẽ thu được số cây kiểu hình thân cao, quả tròn có kiểu gen đồng hợp ở đời con chiếm tỉ lệ là
A. 1,44 %.	B. 2,88%.	C. 5,76%.	D. 0,36%.
Câu 3: Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta cho các bước sau
1. xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây.
2. chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh. 
3. cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
4. cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.
Quy trình tạo giống có khả năng kháng bệnh trên được thực hiện theo trình tự các bước là
A. 1,3,2,4.	B. 1,2,3,4.	C. 2,3,4,1.	D. 1,3,4,2.
Câu 4: Cho các nội dung về bằng chứng tiến hóa sau: 
1. Bằng chứng phôi sinh học so sánh giữa các loài về các giai đọan phát triển của cơ thể. 
2. Bằng chứng sinh học phân tử là so sánh giữa các loài về cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit.
3. Người và Tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β -Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là bằng chứng tế bào học.
4. Cá với Gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đọan phôi thai tương tự nhau, chứng tỏ chúng cùng tổ tiên xa thì gọi là bằng chứng phôi sinh học. 
5. Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần prôtêin giống nhau là chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới thuộc bằng chứng sinh học phân tử.
Phương án trả lời đúng là:
A. 1,2,3,4.	B. 2,4,5.	C. 1,2,4,5.	D. 1,4,5.
Câu 5: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định hoa đỏ, gen b qui định hoa trắng. Biết các gen phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc xảy ra, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng ở F2 là
A. 1/64	B. 1/9.	C. 1/81.	D. 1/256.
Câu 6: Xét 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân bình thường, không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể được tạo ra là
A. 1 và 16.	B. 1 và 8.	C. 2 và 6.	D. 2 và 16.
Câu 7: Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hoá theo hướng đồng quy?
A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
B. Cánh chim và cánh bướm.
C. Chân trước của mèo và cánh dơi.
D. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.
Câu 8: Ở một loài thực vật: Gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; Gen B qui định hoa đỏ, gen b qui định hoa trắng; Gen D qui định quả tròn, gen d qui định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn dị hợp 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, F1 thu được: 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến và không xảy ra hoán vị gen, kiểu gen của (P) là
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 9: Ở người, một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn qui định tính trạng bệnh, alen trội qui định tính trạng bình thường. Xét một quần thể người cân bằng di truyền về các gen trên có tỉ lệ người bị bệnh là 0,0208. Trong số những người nữ bình thường của quần thể trên, tỉ lệ người nữ mang gen gây bệnh là
A. 1/26.	B. 1/13.	C. 1/23.	D. 48/625.
Câu 10: Loài sinh học là
A. một hoặc nhóm quần thể gồm các cá thể sống trong một không gian xác định, trong một thời gian nhất định và có những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí thích nghi với môi trường sống nhất định.
B. một khái niệm sinh học để chỉ các sinh vật có các đặc điểm thích nghi giống nhau và cùng sống trong một môi trường sống giống nhau.
C. một tập hợp các quần thể có những đặc điểm về hình thái, cấu tạo sinh lí và thích nghi với một môi trường sống xác định.
D. một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể thuộc loài khác.
Câu 11: Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 thống kê được 601 cây hoa đỏ, 198 cây hoa trắng (biết 1 gen quy định một tính trạng, không có đột biến xảy ra ). Nếu chọn ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn thì tính theo lí thuyết tỉ lệ cây có kiểu hình hoa trắng ở thế hệ F3 là
A. 1/6.	B. 1/9.	C. 1/3.	D. 1/4.
Câu 12: Ở ruồi giấm, cho phép lai P: AaBbCcXMXm x aaBbccXmY. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Tỉ lệ con đực F1 có kiểu hình giống mẹ là
A. 1/32.	B. 3/32.	C. 9/64.	D. 3/64.
Câu 13: Một gen của vi khuẩn tiến hành phiên mã đã cần môi trường nội bào cung cấp 900U; 1200G; 1500A; 900X. Biết phân tử mARN này có tổng số 1500 đơn phân. Số phân tử mARN tạo ra là
A. 1.	B. 2.	C. 4.	D. 3.
Câu 14: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn Ecoli, vùng khởi động (promoter) là
A. vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
B. vùng có trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế.
C. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.
D. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
Câu 15: Khi nghiên cứu một dòng tế bào nhân thực kháng thuốc trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành thực nghiệm loại bỏ nhân của một tế bào có khả năng kháng thuốc sau đó lấy nhân của một tế bào mẫn cảm với thuốc cho vào tế bào đã loại bỏ nhân nói trên. Kết quả của thực nghiệm là thu được một dòng tế bào mới có khả năng kháng thuốc. Điều này chứng tỏ
A. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở vùng tương đồng trên nhiễm sắc thể X và Y.
B. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể X.
C. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở ngoài nhiễm sắc thể.
D. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể thường.
Câu 16: Giả sử một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các cặp nuclêôtit ứng với mỗi đoạn exon và intron như sau:
Exon
Intron
Exon
Intron
Exon
Intron
Exon
90
130
150
90
90
120
150
Phân tử prôtêin có chức năng sinh học được tạo ra từ gen này chứa bao nhiêu axit amin?
A. 159	B. 79 .	C. 78.	D. 158.
Câu 17: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp gen trên, trong đó tần số của alen A là 0,2; tần số của alen B là 0,4 thì tỉ lệ kiểu gen AABb trong quần thể là
A. 0,96%.	B. 3,25%.	C. 1,92%.	D. 0,04%.
Câu 18: Xét cấu trúc nhiễm sắc thể số III của 4 dòng ruồi giấm (a, b, c và d) được thu thập ở bốn vùng địa lý khác nhau nhận được kết quả về trật tự phân bố các gen như sau:
Dòng a: 1 2 6 5 4 3 7 8 9 10.	Dòng b: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10.	
Dòng c: 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10.	Dòng d: 1 2 6 5 8 7 3 4 9 10.
Biết rằng quá trình hình thành các dòng khác nhau là do đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. Nếu dòng c là dòng gốc, thì hướng tiến hóa của các dòng là
A. c ® a ® b ® d	B. c® a ® d ® b	C. c ® d ® a ® b	D. c ® d ® b ® a
Câu 19: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?
A. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1.	B. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P.
C. Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn.	D. Lai phân tích cây hoa đỏ ở F2.
Câu 20: Trong di truyền y học tư vấn, phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về việc xét nghiệm trước sinh ở người?
A. Mục đích xét nghiệm trước sinh là để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không.
B. Các xét nghiệm trước sinh có thể chữa được một số bệnh, tật ở người.
C. Các xét nghiệm trước sinh đặc biệt quan trọng đối với những người có nguy cơ sinh con bị các khuyết tật di truyền mà vẫn muốn sinh con.
D. Kĩ thuật chọc ối và sinh thiết tua nhau thai là để tách lấy tế bào phôi cho phân tích ADN cũng như nhiều chi tiết hoá sinh.
Câu 21: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ là 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là
A. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa.	B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
C. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.	D. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa.
Câu 22: Các nhân tố tiến hóa làm phong phú vốn gen của quần thể là
A. đột biến, di nhập gen.	B. di nhập gen, chọn lọc tự nhiên.
C. đột biến, chọn lọc tự nhiên.	D. đột biến, biến động di truyền.
Câu 23: Con lai trong phép lai nào sau đây là thể đa bội cùng nguồn?
A. AABB x DDEE ® AABBDDEE.	B. AABB x aabb ® AAaBb.
C. AABB x DDEE ® ABDE.	D. AAbb x aaBB ® AAaaBBbb.
Câu 24: Câu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của các yếu tố́ ngẫu nhiên trong tiến hóa?
A. Một alen dù có lợi cũng có thể bị loại khỏi quần thể, và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể.
B. Ngay cả khi không có đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di nhập gen thì tần số các alen cũng có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo hướng xác định.
D. Sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số các alen thường xảy ra với các quần thể có kích thước lớn.
Câu 25: Cho các biện pháp sau:
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. (3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.
(4) Cấy truyền phôi ở động vật.
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp
A. (1) và (2).	B. (1) và (3).	C. (2) và (4).	D. (3) và (4).
Câu 26: Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh (khoảng thuận lợi) ở khoảng nhiệt độ 25 - 35 0C, khi nhiệt độ xuống dưới 20C và cao hơn 440C cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 - 35 0C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,60C và cao hơn 420C cá bị chết. Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Từ 5,6oC - 42 0C là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi.
B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng hơn.
C. Cá chép có vùng phân bố hẹp hơn cá rô phi vì khoảng thuận lợi hẹp hơn.
D. Từ 20C đến 44 0C là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá chép.
Câu 27: Một phân tử mARN có tỷ lệ các loại nuclêôtit như sau: A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. Tính theo lý thuyết, số bộ ba có chứa 2 nuclêôtit loại A chiếm tỷ lệ là
A. 27/1000.	B. 1/1000.	C. 3/1000.	D. 3/64.
Câu 28: Ở một loài thực vật, cho cây thuần chủng thân cao lai với cây thuần chủng thân thấp được F1 toàn cây thân cao. Cho một cây F1 tự thụ phấn, đời F2 thu được 43,75% cây thân cao: 56,25% cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, trong số những cây thân cao ở F2, tỉ lệ cây thuần chủng là bao nhiêu?
A. 1/7.	B. 1/16.	C. 3/16.	D. 3/7.
Câu 29: Giả sử một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 4, được kí hiệu là AaBb. Một tế bào thuộc loài trên giảm phân bình thường thì kí hiệu của bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào con thu được ở kì cuối của giảm phân I là
A. AABB, aabb, AAbb, aaBB.	B. AABB và aabb hoặc AAbb và aaBB.
C. AB và ab hoặc AB và aB.	D. AABB và aaBB hoặc AAbb và aabb.
Câu 30: Ổ sinh thái là
A. nơi cư trú của loài trong tự nhiên.
B. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển.
C. một không gian sinh thái của tất cả các nhân tố sinh thái mà ở đó cho phép loài tồn tại và phát triển.
D. sự tác động tổ hợp của các nhân tố sinh thái đến sự tồn tại và phát triển của loài.
Câu 31: Trong số các xu hướng sau:
(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.	
(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.	
(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.	
(4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
(5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.
(6) Đa dạng về kiểu gen.
(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là
A. (2); (3); (5); (6).	B. (2); (3); (5); (7).	C. (1); (3); (5); (7).	D. (1); (4); (6); (7).
Câu 32: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và các gen trội – lặn hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai Y, tính theo lý thuyết số cá thể có mang gen A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 7,5%.	B. 18,25%.	C. 22,5%.	D. 12,5%.
Câu 33: Trong quá trình hình thành loài mới gồm các bước:
1. Phát sinh đột biến. 
2. Chọn lọc các đột biến có lợi. 
3. Hình thành loài mới. 
4. Phát tán đột biến qua giao phối. 
5. Cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc.
Trật tự đúng các bước là
A. 1,5,2,4,3.	B. 1,2,4,5,3.	C. 1,4,2,5,3.	D. 1,5,4,2,3.
Câu 34: Ở cà chua, gen A quy định thân cao là trội so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ là trội so với gen b quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp về hai cặp gen (P) nói trên tự thụ phấn, F1 thu được 200 cây với bốn loại kiểu hình khác nhau trong đó số cây thân thấp, hoa đỏ là 42 cây. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân tạo noãn và tạo hạt phấn là như nhau. Kiểu gen của cây (P) và số lượng cây thân cao, hoa đỏ ở F1 là
A. , 118. cây.	B. , 112 cây.	C. , 104 cây.	D. , 108 cây.
Câu 35: Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Tất cả các mã bộ ba trên mạch gốc của gen đều có chức năng mã hóa cho các axit amin.
B. ARN polimeraza là loại enzim tham gia vào quá trình nhân đôi của ADN.
C. Bộ ba 5’AUG 3’ mã hóa cho axit amin mêtiônin khởi đầu cho quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực.
D. Bộ ba 5’AUG 3’ mã hóa cho axit amin foocmin mêtiônin khởi đầu cho quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ.
Câu 36: Cho một số hiện tượng sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. (1), (2).	B. (1), (4).	C. (2), (3).	D. (3), (4).
Câu 37: Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bình thường, một con trai mù màu và một con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của hai vợ chồng trên như thế nào? Cho biết gen h gây bệnh máu khó đông, gen m gây bệnh mù màu các alen bình thường tương ứng là H và M, các gen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y.
A. Bố XmHY, mẹ XMhXmh .	B. Bố XMHY, mẹ XMHXmh hoặc XMhXmH.
C. Bố XmhY, mẹ XmH hoặc XMhXmH.	D. Bố XMHY, mẹ XMHxMH.
Câu 38: Kỹ thuật chuyển gen gồm các bước:
(1) Cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp.	
(2) Tách ADN.
(3) Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.	
(4) Phân lập dòng tế bào nhận mang ADN tái tổ hợp.
Trình tự các bước trả lời đúng là
A. 1,3,2,4.	B. 1,2.3.4.	C. 2,1,3,4.	D. 2,3,1,4.
Câu 39: Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen , khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 800 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa B và b. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử Ab tạo thành là
A. 40%.	B. 30%.	C. 20%.	D. 10%.
Câu 40: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh nói trên là
A. 1.	B. 2.	C. 4.	D. 6.
II. PHẦN RIÊNG (10 câu) Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc phần B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: 
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC. 
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều. 
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng xảy ra vào tháng 3 năm 2002. 
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô. 
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
A. (2) và (4).	B. (2) và (3).	C. (1) và (4).	D. (1) và (3).
Câu 42: Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc vây, một loài vây màu đỏ, 1 loài vây màu xám, bình thường chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng không phân biệt được màu sắc vây thì các cá thể của 2 loài trên lại giao phối với nhau và sinh con hữu thụ. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
A. cách li sinh sản.	B. cách li địa lí.	C. cách li tập tính.	D. cách li sinh thái.
Câu 43: Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến này tự nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là
A. A = T = 674; G = X = 526.	B. A = T = 676 ; G = X = 524.
C. A = T = 524 ; G = X = 676.	D. A = T = 526 ; G = X = 674.
Câu 44: Ở một loài thực vật, chiều cao của cây được quy định bởi 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập, tác động cộng gộp với nhau. Trung bình cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm. Người ta tiến hành lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được cây thế hệ lai F1 có chiều cao thân trung bình là 180cm. Nếu cho F1 tự thụ phấn thì thu được cây có chiều cao 200cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 3/32.	B. 9/16.	C. 27/64.	D. 1/64.
Câu 45: Ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho 3 cây quả đỏ, trong đó chỉ có 1 cây dị hợp tự thụ phấn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 11 đỏ : 1 vàng.	B. 3 đỏ : 1 vàng.	C. 7 đỏ : 1 vàng.	D. 9 đỏ : 7 vàng.
Câu 46: Nói về tương tác gen, nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Một gen trong tế bào có thể tham gia qui định nhiều tính trạng khác nhau, hiện tượng này gọi là tương tác gen.
B. Các gen trong tế bào không trực tiếp tác động qua lại với nhau. Chỉ có các sản phẩm của các gen có thể tương tác với nhau để taọ nên tính trạng.
C. Chính các gen trong tế bào đã trực tiếp tác động qua lại với nhau tạo ra hiện tượng tương tác gen.
D. Ở cơ thể sinh vật chỉ gặp hình thức tương tác giữa 2 cặp gen không alen với nhau, không có sự tương tác giữa 3 hay 4 cặp gen không alen với nhau.
Câu 47: Trong tế bào ở sinh vật nhân thực, xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng có kích thước bằng nhau. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu nuclêôxôm là 14,892μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử prôtêin histôn có trong các nuclêôxôm của cặp nhiễm sắc thể này là
A. 4800 phân tử.	B. 8400 phân tử.	C. 1020 phân tử.	D. 9600 phân tử.
Câu 48: Ở một loài thực vật giao phấn tự do, xét gen D quy định hạt tròn, gen d quy định hạt dài, gen R quy định hạt màu đỏ, gen r quy định hạt màu trắng. Hai cặp gen Dd, Rr phân ly độc lập, trội lặn hoàn toàn. Giả sử khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, màu đỏ; 4,75% hạt tròn, màu trắng; 60,75% hạt dài, màu đỏ; 20,25% hạt dài, màu trắng. Tính theo lí thuyết, tần số của các alen D: d; R: r trong quần thể trên lần lượt là
A. 0,75: 0,25: 0,81: 0,19.	B. 0,81: 0,19: 0,75: 0,25.
C. 0,5: 0,5: 0,1: 0,9.	D. 0,1: 0,9: 0,5: 0,5.
Câu 49: Trong điều hoà hoạt động Opêron Lac khi môi trường có Lactôzơ, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành nên vùng khởi động bắt đầu hoạt động.
B. Các gen cấu trúc trong Opêron tiến hành phiên mã.
C. Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế.
D. Quá trình dịch mã được thực hiện và tổng hợp nên các Enzim tương ứng để phân giải Lactôzơ.
Câu 50: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể?
A. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các các thể trong quần thể.
C. Ý nghĩa của phân bố theo nhóm là giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường sống.
D. Ý nghĩa của phân bố đồng đều là làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Khi nói về chỉ số ADN, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chỉ số ADN là phương pháp chính xác để xác định cá thể, mối quan hệ huyết thống, để chẩn đoán, phân tích các bệnh di truyền.
B. Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit có chứa mã di truyền trên ADN, đoạn nuclêôtit này khác nhau ở các cá thể cùng loài.
C. Chỉ số ADN được sử dụng trong khoa học hình sự để xác định tội phạm, tìm ra thủ phạm trong các vụ án.
D. Chỉ số ADN có ưu thế hơn hẳn các chỉ tiêu hình thái, sinh lí, sinh hoá thường dùng để xác định sự khác nhau giữa các cá thể.
Câu 52: Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con có 336 crômatít. Hợp tử bị đột biến thuộc dạng
A. Thể ba.	B. Thể bốn.	C. Thể không.	D. Thể một.
Câu 53: Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO qui định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
A. 25/144.	B. 19/24.	C. 3/4.	D. 119/144.
Câu 54: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoại.
(2) Tạo cừu sản sinh prôtêin người trong sữa.
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp- carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
(5) Tạo giống lúa lai HYT 100 với dòng mẹ (A) là IR 58025A và dòng bố (R) là R100, HYT 100 có năng suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng ngắn, do Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển lúa Việt Nam lai chọn tạo.
(6) Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng. 
(7) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
(8) Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.
(9) Tạo giống bông kháng sâu hại.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen là:
A. (1), (2), (6), (7), (8).	B. (1), (2), (3), (7), (9).
C. (1), (2), (3), (5), (9).	D. (1), (2), (4), (7), (9).
Câu 55: Các kỉ trong đại Cổ sinh được xếp theo thứ tự lần lượt là
A. Ôcđôvic → Cambri → Xilua → Than đá → Pecmi → Đêvôn.
B. Cambri → Ôcđôvic → Xilua → Đêvôn → Than đá → Pecmi.
C. Ôcđôvic → Xilua → Đêvôn → Cambri → Than đá → Pecmi.
D. Cambri → Xilua → Than đá → Ốcđôvic → Pecmi → Đềvôn.
Câu 56: Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với gen a quy định quả bầu dục. Khi lai các cây cà chua tam nhiễm AAa với cây lưỡng bội dị hợp Aa ta sẽ thu được F1. Tính theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F1, số cây quả tròn thể ba nhiễm chiếm tỷ lệ là
A. 1/4.	B. 1/12.	C. 1/2.	D. 1/6.
Câu 57: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do hai cặp gen không alen tươ

File đính kèm:

  • docKSDH L2_SH_061.doc