Đề kiểm tra công nghệ lớp 7

doc4 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 966 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra công nghệ lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§Ị kiĨm tra c«ng nghƯ 7
Th¸ng 2 n¨m 2011
Đề ra:
C©u 1: Em hãy nêu quy trình trồng cây con cĩ bầu ? ((2đ)
Câu 2: Chăm sĩc rừng sau khi trồng gồm những cơng việc gì ? (3đ)
Câu 3: Khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam phải tuân theo các điều kiện nào? (3đ)
Câu 4: Dùng những biện pháp nào để phục hồi rừng sau khi khai thác? (2đ)
Đáp án chấm cơng nghệ 7
(Tháng 2 năm 2011)
C©u 1: Em hãy nêu quy trình trồng cây con cĩ bầu ? ((2đ)
Quy trình trồng cây con cĩ bầu:
a- Tạo lỗ trong hố đất cĩ độ sâu lớn hơn chiều cao bầu. (0.5)
b. Rạch bỏ võ bầu (0.5)
c. Đặt bầu vào lổ trong hố (0.5)
c. Đặt bầu vào lỗ trong hố. (0.5)
d. Lấp và nén đất lần 1 (0.25)
e. Lấp và nén đất lần 2 (0.25)
g. Vun gốc (0.5)
Câu 2: Chăm sĩc rừng sau khi trồng gồm những cơng việc gì ? (3đ)
Chăm sĩc rừng sau khi trồng gồm những cơng việc:
1. Làm hàng rào bảo vệ:
2. Phát quang:
3. Làm cỏ:
4. Xới đất vun gốc:
5: Bĩn phân:
6. Tỉa và dặm cây
Câu 3: Khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam phải tuân theo các điều kiện nào? (3đ)
Khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam phải tuân theo các điều kiện:
1. Chỉ được khai thác chọn, khơng được khai thác trắng.
2. Rừng cịn nhiều cây gỗ to cĩ giá trị kinh tế.
3. Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn 35% lượng gỗ của khu rừng khai thác.
Câu 4: Dùng những biện pháp nào để phục hồi rừng sau khi khai thác? (2đ)
1. Rừng đã khai thác trắng: Trồng rừng lại để phục hồi rừng. Trồng xen cây cơng nghiệp với cây rừng. (0.5)
2. Rừng đã khai thác dần và khai thác chọn: Thúc đẩy tái sinh tự nhiên để rừng tự phục hồi bằng các biện pháp sau: (1.5)
	- Chăm sĩc cây gieo giống: Làm cỏ, xới đất, bĩn phân quanh gốc. Giữ lại 40 - 50 cây giống tốt/1ha.
	- Phát dọn cây hoang dại để hạt dễ nảy mầm và cây con sinh trưởng thuận lợi.
	- Dặm cây hay gieo hạt vào nơi cĩ ít cây tái sinh và nơi khơng cĩ cây gieo giống.
§Ị kiĨm tra c«ng nghƯ 6
Th¸ng 2 n¨m 2011
Đề ra:
C©u 1: Em hãy cho biết chức năng của chất đạm, chất béo? (3đ)
Câu 2: Thế nào là nhiễm độc và nhiễm trùng thực phẩm ? (2đ)
Câu 3: Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến mĩn ăn? (3đ)
Câu 4: Để thực phẩm khơng bị mất các loại sinh tố, nhất là những sinh tố dễ tan trong nước, chúng ta cần chú ý điều gì? (2đ)
ĐÁP ÁN CHẤM CƠNG NGHỆ 6
(Tháng 2 năm 2011)
C©u 1: Em hãy cho biết chức năng của chất đạm, chất béo? (3đ)
a) Chức năng của chất đạm: (1.5đ)
- Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt: Chiều cao, cân nặng, trí tuệ
- Chất đạm cần thiết cho việc tái tạo tế bào đã chết.
- Chất đạm gĩp phần tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể...
b) Chức năng của chất béo: (1.5đ)
- Cung cấp năng lượng.
- Tích trữ dưới ở dạng mỡ và bảo vệ cơ thể.
- Chuyển hĩa một số vi ta min cần thiết cho cơ thể
Câu 2: Thế nào là nhiễm độc và nhiễm trùng thực phẩm ? (2đ)
- Sự xâm nhập của vi khuẩn cĩ hại vào thực phẩm gọi là sự nhiễm trùng thực phẩm.
- Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm gọi là sự nhiễm độc thực phẩm.
Câu 3: Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến mĩn ăn? (3đ)
- Đun nấu lâu sẽ mất nhiều sinh tố, nhất là các sinh tố tan trong nước như sinh tố C, sinh tố nhĩm B và PP.
- Rán lâu sẽ mất nhiều sinh tố, nhất là các sinh tố tan trong chất béo như sinh tố A, D, E, K.
- Cho thực phảm vào luộc khi nước sơi.
- Khi nấu tránh khuấy nhiều.
- Khơng hâm lại thức ăn nhiều lần.
- Khơng xát gạo quá trắng khi nấu cơm và khơng nên chắt bỏ nước cơm vì sẽ mất nhiều sinh tố B1
Câu 4: Để thực phẩm khơng bị mất các loại sinh tố, nhất là những sinh tố dễ tan trong nước, chúng ta cần chú ý điều gì? (2đ)
- Khơng ngâm thực phảm lâu trong nước.
- Khơng để thực phẩm khơ héo.
- Khơng đun nấu thực phẩm lâu.
- Bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ thích hợp và hợp vệ sinh

File đính kèm:

  • docDe CN 67 thang 2.doc