Đề kiểm tra cuối học kì I Khoa học Lớp 4 - Đề 2 - Năm học 2011-2012
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Khoa học Lớp 4 - Đề 2 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: ---------------------------------- KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Lớp: -------------------------------------- MÔN KHOA HỌC – KHỐI 4 Họ và tên: ------------------------------- Năm học: 2011 - 2012 Thời gian: 60 phút. Điểm Lời phê của GV GV coi: GV chấm: . * Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất ( từ câu 1 đến câu 15 ) và trả lời câu hỏi 16, 17. Câu 1: Bộ phận nào sau đây không thuộc hệ tuần hoàn? Tim. Thực quản. Mạch máu. Máu. Câu 2: Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì? Những yêu cầu về vật chất. Những yêu cầu về vật chất, tinh thần. Những yêu cầu về tinh thần, văn hóa, xã hội. Tất cả các yêu câu trên. Câu 3: Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm? Cá. Thịt gà. Thịt bò. Rau xanh. Câu 4: Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo? Trứng. Vừng. Dầu ăn. Mỡ động vật Câu 5: Chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn vì: Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định ở những tỷ lệ khác nhau. Không một loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể dù thức ăn có chứa nhiều chất dinh dưỡng. Giúp ta ăn ngon miệng. Cả 3 câu trên đều sai. Câu 6: Bệnh bứu cổ do nguyên nhân nào? Thừa muối i-ốt. Thiếu muối i-ốt. Cả 2 nguyên nhân trên. Không có nguyên nhân nào trong hai nguyên nhân trên. Câu 7: Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa, chúng ta cần giữ vệ sinh ăn uống như thế nào? Không ăn cá sống, thịt sống. Không ăn các thức ăn ôi, thiu. Không uống nước lã. Thực hiện tất cả những việc trên. Câu 8: Để phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng cần: Ăn thật nhiều thịt, cá. Ăn thật nhiều hoa, quả. Ăn thật nhiều rau xanh. Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí. Câu 9: Người bị bệnh tiêu chảy cần ăn như thế nào? Ăn đủ chất để phòng suy dinh dưỡng. Uống nước cháo muối. Uống dung dịch ô-rê-dôn. Thực hiện cả ba việc trên. Câu 10: Tại sao nước để uống cần đun sôi? Nước sôi làm hòa tan các chất rắn có trong nước. Đun sôi sẽ làm tách khỏi nước các chất rắn có trong nước. Đun sôi sẽ làm cho mùi của nước dễ chịu hơn. Đun sôi để diệt các vi trùng có trong nước. Câu 11: Khi đổ nước từ bình ra cốc, ta phải đặt miệng bình cao hơn cốc. Điều này vận dụng tính chất nào sau đây? Nước không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ cao xuống thấp. Nước có thể hòa tan một số chất. Nước có thể thấm qua một số vật. Câu 12: Tính chất nào sau đây không phải là của nước? Trong suốt. Có hình dạng nhất định. Chảy từ cao xuống thấp. Không mùi. Câu 13: Hành động nào nên làm để bảo vệ nguồn nước? Uống ít nước đi. Hạn chế tắm giặt. Không vứt rác bừa bãi. Cả 3 hành động trên. Câu 14: Bảo vệ nguồn nước là trách nhiệm của ai? Những người làm nhà máy nước. Những người lớn. Các bác sĩ. Tất cả mọi người. Câu 15: Kết luận nào sau đây về các thành phần của không khí là đúng? A. Trong không khí chỉ có khí ôxi. B. Trong không khí chỉ có khí ôxi và khí nitơ. C. Trong không khí chỉ có khí ôxi và khí nitơ là hai thành phần chính, ngoài ra còn có các thành phần khác. D. Trong không khí chỉ có khí ôxi, khí nitơ và khí cácbôníc. Câu 16: Cho trước các từ: ( bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy ). Hãy điền các từ đã cho vào vị trí của các mũi tên cho phù hợp: Nước ở thể lỏng .(1) (2) Hơi nước Nước ở thể rắn ..(4) (3) Nước ở thể lỏng Câu 17: Nêu 3 điều em nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: ............................................................................................. ................................ Hướng dẫn đánh giá, cho đểm Môn: Khoa học - Khối 4 Năm học: 2011 – 2012. HS khoanh từ câu 1 đến câu 15, mỗi ý đúng được 0,5 điểm Câu 1: B.Thực quản. Câu 2: C. Những yêu cầu về tinh thần, văn hóa, xã hội. Câu 3: D. Rau xanh. Câu 4: A. Trứng. Câu 5: B. Không một loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể dù thức ăn có chứa nhiều chất dinh dưỡng. Câu 6: B. Thiếu muối i-ốt. Câu 7: D. Thực hiện tất cả những việc trên. Câu 8: D. Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí. Câu 9: C. Uống dung dịch ô-rê-dôn. Câu 10: D. Đun sôi để diệt các vi trùng có trong nước. Câu 11: B. Nước chảy từ cao xuống thấp. Câu 12: B. Có hình dạng nhất định. Câu 13: C. Không vứt rác bừa bãi. Câu 14: D. Tất cả mọi người. Câu 15: C. Trong không khí chỉ có khí ôxi và khí nitơ là hai thành phần chính, ngoài ra còn có các thành phần khác. Câu 16: ( 1 điểm) Học sinh điền đúng mỗi từ được 0,25 điểm. : ngưng tụ. : đông đặc. : nóng chảy. : bay hơi. Câu 17: (1,5 điểm) Học sinh nêu đúng mỗi ý được 0,5 điểm. Không chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối. Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy. Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn hoặc phương tiện cứu hộ. * Lưu ý: ( Học sinh có thể đưa ra các đáp án khác tùy theo thực tế cuộc sống của học sinh, nếu đúng là có điểm).
File đính kèm:
- De kiem tra Hoc ky Imon Khoa hoc lop 42.doc