Đề kiểm tra cuối học kì I Khoa học Lớp 4 - Đề 3 - Năm học 2011-2012

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 247 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Khoa học Lớp 4 - Đề 3 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường. . . . . . . . . . . . . . . . .	ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
 Lớp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .	Môn: Khoa học - khối 4
 Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . .	Năm học: 2011-2012
 Thời gian: 60 phút
Điểm:
Lời phê của giáo viên
Người coi: . . . . . . . . . . . .
Người chấm: . . . . . . . . . .
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 14)
Câu 1: Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải ra những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì?
Quá trình trao đổi chất
Quá trình hô hấp.
Quá trình tiêu hóa.
Quá trình bài tiết.
Câu 2: Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm?
Cá.	B. Thịt gà.	C. Thịt bò. 	D. Rau xanh
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về vai trò của chất đạm?
Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các chất vi- ta – min A, D, E, K.
Xây dựng và đổi mới cơ thể.
Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo các men để thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống.
Câu 4: Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo?
Trứng.	B. Vừng.	C. Dầu ăn.	D. Mỡ động vật.
Câu 5: Bệnh bứu cổ do:
Thừa muối i-ốt.	C. Thiếu muối i-ốt.
Cả A và C đều đúng.	D. Cả A và C đều sai
Câu 6: Để phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng cần:
Ăn nhiều thịt, cá.	C. Ăn nhiều hoa quả.
Ăn nhiều rau xanh.	D. Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí.
Câu 7: Tại sao nước để uống cần phải đun sôi?
Nước sôi làm hòa tan các chất rắn có tronng nước.
Đun sôi nước sẽ làm tách các chất rắn có trong nước.
Đun sôi nước sẽ làm cho mùi của nước dễ chịu hơn.
Đun sôi nước để diệt các vi khuẩn và loại bỏ một số chất độc có trong nước.
Câu 8: Tính chất nào sau đây không phải là của nước?
Trong suốt.	B. Có hình dạng nhất định.
Không mùi.	D. Chảy từ cao xuống thấp.
Câu 9: Hiện tượng nước trong tủ lạnh biến thành đá là hiện tượng:
A. Ngưng tụ.	B. Đông đặc.	C. Nóng chảy.	D. Bay hơi.
Câu 10: Bảo vệ nguồn nước là trách nhiệm của:
Những người làm ở nhà máy nước.	B. Các bác sĩ.
C. Những người lớn.	D. Tất cả mọi người.
Câu 11: Hành động nào nên làm để bảo vệ nguồn nước?
Uống ít nước đi.
 Hạn chế tắm giặt.
Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước: không xả rác, nước thải. . . vào nguồn nước.
Cả 3 việc làm trên.
Câu 12: Các hiện tượng liên quan tới sự hình thành mây là:
Bay hơi và ngưng tụ.	B. Bay hơi đông đặc.
C. Nóng chảy và đông đặc.	D. Nóng chảy và bay hơi.
Câu 13: Trong không khí có những thành phần nào sao đây?
Khí ô-xi và ni-tơ.	
 Khí ô-xi và khí ni-tơ là hai thành phần chính, ngoài ra còn có các thành phần khác.
Khí ô-xi, khí ni-tơ và khí các-bô-níc.
Khí các-bô-níc và khí ni-tơ.
Câu 14: Úp một cốc “rỗng” xuống nước, sau đó nghiêng cốc em thấy có bọt nổi lên. Kết quả này cho ta biết điều gì?
Bọt có sẵn trong nước bi cốc đẩy lên.
 Nước đã bay hơi mạnh khi úp cốc vào.
Trong cốc ban đầu có không khí.
Trong nước có chứa nhiều khí.
Câu 15: cho trước các từ: bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy. Hãy điền các từ đã cho vào vị trí của các mũi tên cho phù hợp.
Nước ở thể lỏng
Nước ở thể lỏng
. . . . . . . . . . . . . (2)
Nước ở thể rắn
. . . . . . . . . . . . . (3)
. . . . . . . . . . . . . (1)
Hơi nước
. . . . . . . . . . . . . (4)
Câu 16: a) Nêu một ví dụ chứng tỏ không khí có thể bị nén lại hoặc dãn ra.
b) Nêu một ví dụ chứng tỏ không khí ở xung quanh chúng ta.
ĐÁP ÁN
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
Câu 1: ý A	 Câu 7: ý D 	
Câu 2: ý D	 Câu 8: ý B	
Câu 3: ý B	 Câu 9: ý B	
Câu 4: ý A	 Câu 10: ý D	
Câu 5: ý B 	 Câu 11: ý C
Câu 6: ý D	 Câu 12: ý A	
	 Câu 13: ý B
 	 Câu 14: ý C
Câu 15: (1): ngưng tụ; (2): đông đặc; (3): nóng chảy; (4): bay hơi.
Câu 16: a) Bơm xe.	b) Quạt thấy mát.

File đính kèm:

  • docDe kiem tra Hoc ky Imon Khoa hoc lop 43.doc