Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2008-2009

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 296 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề kiểm tra cuối học kỳ 1 
 năm học 2008 - 2009
Môn: Tiếng Việt
I. Mục tiêu: 
 Kiểm tra đánh giá học sinh về:
- Đọc thành tiếng bài tập đọc đã học.
- Kỹ năng đọc hiểu và trả lời câu hỏi về ngữ âm, từ vựng.
II. Bảng kế hoạch hai chiều:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Đọc thành tiếng
1
5
1
5
Đọc hiểu
4
2
4
2
Ngữ pháp
2
1
2
1
Từ vựng
2
2
2
2
Cộng
4
2
4
3
1
5
9
10
III. Đề bài
A. Đọc thành tiếng.
Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 80 chữ thuộc chủ đề đã học ở học kỳ 1.
B. Đọc thầm và làm bài tập.
Bầu trời ngoài cửa sổ
Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. ở đây, Hà thấy bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cánh, mà con trống bao giờ cũng to hơn, óng ánh sắc lông hơn chợt bay đến rồi chợt bay đi. Nhưng có lúc, đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những "búp vàng". Rồi từ trên ngọn chót vót cao vàng anh trống cất tiếng hót. Tiếng hót mang theo hương thơm lá bạch đàn tranh từ bầu trời bay vào cửa sổ. Đàn chịm chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. Chốc sau, đàn chim chao cánh bay đi, những tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ.
Trích: Nguyễn Quỳnh
Đánh dấu nhân (x) vào ô trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà có đặc điểm gì ?
Ê a. Đầy ánh sáng.
Ê b. Đầy màu sắc.
Ê c. Đầy ánh sáng, đầy màu sắc.
2. Từ "búp vàng" trong câu: "những ngọn bạch đàn chanh cao vót đấy bỗng chốc đâm những "búp vàng"" chỉ gì ?
Ê a. Chim vàng anh.
Ê b. Ngọn bạch đàn.
Ê c. ánh năng trời
3. Vì sao nói đàn chim đã bay đi nhưng tiếng hót như "đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ" ?
Ê a. Vì tiếng hót còn ngân nga mãi trong không gian.
Ê b. Vì tiếng hót cứ âm vang mãi trong tâm trí bá Hà.
Ê c. Vì tiếng hót còn lưu luyến mãi với cửa sổ của bé Hà.
4. Câu hỏi "Sao chú chim vàng anh này đẹp thế ?" dùng để thể hiện điều gì ?
Ê a. Thái độ khen ngơi.
Ê b. Sự khẳng định
Ê c. Yêu cầu, mong muốn.
5. Trong các dòng dưới đây, dòng nào có hai tính từ.
Ê a. óng ánh, bầu trời.
Ê b. Rực rỡ, cao
Ê c. Hót, bay.
6. Trong câu "Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những "búp vàng."" Bộ phận nào làm vị ngữ .
Ê a. Bỗng chốc đâm những "búp vàng".
Ê b. Đâm những "búp vàng"
Ê c. Cao vút ấy.
7. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh ?
(Gạch dưới hình ảnh so sánh)
Ê a. Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc.
Ê b. Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót.
Ê c. Tiếng chim hói như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà.
8. Câu "đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà." Có mấy động từ ?
a. Hai động từ (là các từ : ..)
b. Ba động từ (là các từ : ....)
c. Bốn động từ (là các từ : ..)
IV. Hướng dẫn chấm điểm.
A. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Đọc đúng tiếng, từ: 2 điểm (Đọc sai 3, 4 tiếng 1 điểm, sai 5 tiếng trở lên 0 điểm)
Ngắt nghỉ hơi đúng câu, rõ ngiã 1 điểm (ngắt không đúng 3, 4 chỗ 0,5 điểm, ngắt nghỉ không đúng 5 chỗ trở lên 0 điểm)
Giọng biểu cảm (1 điểm).
Tốc độ đạt yêu cầu không quá 1,5 phút (1 điểm)
B. Đọc hiểu.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
c
a
b
a
b
a
c
c
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
1
đề kiểm tra cuối học kỳ 1 
 năm học 2008 - 2009
Môn: Tiếng Việt
I. Mục tiêu: 
- Viết một đoạn chính tả trong bài tập đọc.
- Viết một bài văn tả đồ vật.
II. Bảng kế hoạch hai chiều:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Chính tả
1
5
1
5
Tập làm văn
1
5
1
5
Cộng
2
10
2
10
III. Đề bài.
1. Chính tả nghe - Viết:
Văn hay chữ tốt
"Từ thuở nhỏ .. là người văn hãy chữ tốt"
2. Tập làm văn:
Tả chiếc cặp sách của em thường đến lớp 
IV. Hướng dẫn chấm điểm.
1. Chính tả:
Bài viết không mắc quá 5 lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức (5 điểm).
Mỗi lỗi chính tả (sai âm vần, thanh) trừ 0,5 điểm.
Bài viết sai độ cao, khoảng cách, trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn.
Bài viết đủ các phần, chữ rõ ràng, sạch sẽ, đủ ý (5 điểm). Tuỳ mức độ sai sót về ý, diễn đạt, chữ viết có thể cho 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2 ; 1

File đính kèm:

  • docKT Tieng Viet 4.doc