Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Khối 3 - Năm học 2013-2014

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 317 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Khối 3 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 3
NĂM HỌC 2013-2014
I. MƠN TIẾNG VIỆT
1. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt (5 điểm)
a) Đọc Thành tiếng: ( 1 điểm)
- Học sinh đọc 1 đoạn trong 6 đoạn dưới đây và trả lời câu hỏi tương ứng với đoạn đọc:
1. Đoạn: “ Thuyên và Đồng  lạ thường” ( Bài : Giọng quê hương ,sách HDTV/4 tập 1B)
2. Đoạn: “ Lúc hai người .ở đây” ( Bài : Đất quý đất yêu ,sách HDTV/17 - tập 1B)
3. Đoạn: “ Tưởng ai.Huê nĩi” ( Bài : Nắng phương nam ,sách HDTV/31- tập 1B)
4. Đoạn: “ Núp mở  .. nữa đêm ” ( Bài : Người con của Tây Nguyên ,sách HDTV/45 tập 1B)
5. Đoạn: “ Sáng hơm ấy  quen đường” ( Bài :Người liên lạc nhỏ ,sách HDTV/4 tập 1B)
6. Đoạn: “ Bà mẹ  làm ra ” ( Bài : Hũ bạc của người cha,sách HDTV/69 - tập 1B)
b) Đọc thầm và làm bài tập: ( 4 điểm) ( Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
 Đọc thầm bài “Cửa Tùng” SHDTV Tập 1B trang
 Dựa vào nội dung bài Tập đọc, khoanh trịn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
 Câu 1: Bài văn trên tả cảnh vùng nào?
 A. Vùng Biển. 
 B. Vùng Núi. 
 C. Vùng Đồng Bằng.
 Câu 2:.Trong một ngày, Cửa Tùng có mấy sắc màu nước biển?
 A. 1 sắc màu. 
 B. 2 sắc màu. 
 C. 3 sắc màu. 
 Câu 3: Trong câu “Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.” từ nào là từ chỉ đặc điểm?
 A. Xanh lơ, 
 B. Xanh lục. 
 C. Cả hai từ trên đều là từ chỉ đặc điểm.
Câu 4: Từ chỉ hoạt động trong khổ thơ sau:
	Con mẹ đẹp sau
	Những hịn tơ nhỏ
	Chạy như lăn trịn
	Trên sân trên cỏ.
đẹp , nhỏ
chạy, lăn
đẹp , nhỏ, chạy, lăn
Câu 5: Câu: “ chị Thủy dắt bé Viên vào nhà chơi” được cấu tạo theo mẫu câu nào?
A. Ai là gì? 	B. Ai làm gì?	C. Ai thế nào?
Câu 6: Từ chỉ đặc điểm trong câu: “ Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ.”
A. đổ	B. mỡ	C. trơn
Câu 7: Trong bài Người liên lạc nhỏ tuổi.
Em hãy nêu ai là người liên lạc nhỏ tuổi? Người đĩ đã làm những việc gì?
Câu 8: Ghi lại câu trong bài Cửa Tùng cĩ hình ảnh so sánh ?
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn: ( 5 điểm)
a).Chính Tả: (2 điểm) 
 Bài viết: Nhà rông ở Tây Nguyên.
 Viết đoạn: ( Từ: Gian đầu  đến dùng khi cúng tế.) 
b/ Tập làm văn: ( 3 điểm)
*Đề bài: Viết một bức thư ngắn cho người thân, kể về việc học tập của em trong học kỳ I.
 * Gợi ý : - Dòng đầu thư: Nơi gửi, ngày  tháng  năm
 - Lời xưng hô với người nhận thư ( Ôâng, bà, cô, chú, dì  )
 - Nội dung thư: Thăm hỏi, báo tin cho người nhận thư về việc học tập của em. Lời chúc và hứa hẹn.
 - Cuối thư: Lời chào, chữ ký và tên.
ĐÁP ÁN CHẤM ĐIỂM
A. Kiểm tra đọc
1. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm)
 - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm.
- Ngắt nghỉ đúng quy định: 1 điểm
- Tốc độ đọc : 1 đoạn / 1 phút
- Trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm
2. Đọc thầm trả lời câu hỏi: ( 4 điểm)
 *Lời giải: Câu 1: ý a (1 điểm) ; Câu 2: ý c (1 điểm) 
 Câu 3: ý c (1 điểm) ; Câu 4: ý b (1 điểm) 
B. Kiểm tra viết:
1.Chính tả: ( 5 điểm)
 + Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày sạch đẹp: (5 điểm)
 +Sai tiếng hoặc thiếu cả tiếng: trừ 0.5 điểm.
 +Sai phụ âm đầu, vần, thanh, khơng viết hoa đúng qui định : trừ (0,25 điểm)
 * Lưu ý: những lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.
 2.Tập làm văn: (5 điểm).
 - Trình bày đúng hình thức một bức thư: 1 điểm.
 - Nội dung chính diễn đạt rõ ý, câu văn dùng từ đúng , khơng sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng , sạch đẹp, lời lẽ phù hợp với đối tượng nhận thư: 4 điểm.
 - Tùy theo mức độ sai sĩt về ý, về diễn đạt và chữ viết cĩ thể cho các mức điểm : 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5.

File đính kèm:

  • docDe thi TV HK1Vnen.doc