Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Đại Đình

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 414 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Đại Đình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢO
Trường Tiểu học :Đại Đình
Đề chính thức
 .....................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
NĂM HỌC: 2009 - 2010
MÔN: Tiếng Việt( Đọc) - Lớp 2
Thời gian: 35 phút
 ( Đề này gồm 2 trang) 
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (6 điểm): Kiểm tra trong các giờ Ôn tập.
II. ĐỌC - HIỂU (4 điểm)
A. Đọc thầm bài: 
Sự tích cây vú sữa
	Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần, bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi.
Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong.
	 Không biết cậu đi đã bao lâu. Một hôm, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn
đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà.
	Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu bé oà khóc. Cây xoà cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
	Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa.
 ( Theo Ngọc Châu)
B. Dựa vào nội dung bài đọc,khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
A. Vì cậu bé thích đi đây đó.
B. Vì cậu ham chơi, thích đi xa.
C. Vì cậu ham chơi, bị mẹ mắng.
D. Vì cậu giận bố mẹ.
2. Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà?
A. Vì cậu nhớ mẹ. B. Vì bị người khác đánh. C. Vì bị đói và bị rét.
D. Vì cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ.
3. Câu : “Cây xoà cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.” Thuộc mẫu câu nào?
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
D. Không thuộc mẫu câu nào.
4. Từ “xanh bóng” là từ:
A. Chỉ sự vật.
B. Chỉ hoạt động.
C. Chỉ đặc điểm.
D. Chỉ cây cối.
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN: Tiếng việt (đọc) - Lớp 2
A- Hướng dẫn chung:
- Với những ý đáp án cho từ 0,5 điểm trở lên, nếu cần thiết các giám khảo có thể thống nhất để chia nhỏ từng thang điểm.
- Thí sinh làm đúng đến đâu, các giám khảo vận dụng cho điểm đến đó.
- Điểm của toàn bài là tổng các điểm thành phần, không làm tròn.
B- Đáp án, thang điểm:
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (6 điểm): Kiểm tra trong các giờ Ôn tập.
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm. 
( Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm; 
Đọc sai từ 3 đến 5 tiếng : 2 điểm;
Đọc sai từ 6 đến 10 tiếng : 1,5 điểm;
Đọc sai từ 11 đến 15 tiếng : 1 điểm;
Đọc sai từ 16 đến 20 tiếng : 0,5 điểm;
Đọc sai trên 20 tiếng : 0 điểm.)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
( Đọc quá 1 đến 2 phút : 0,5 điểm
Đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm : 0 điểm)
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm;
Không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm.)
II. ĐỌC - HIỂU (4 điểm)
Khoanh đúng mỗi câu cho 1 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
D
B
C
Điểm
1điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢO
Trường Tiểu học :Đại Đình
Đề chính thức
 .....................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
NĂM HỌC: 2009 - 2010
MÔN: Tiếng Việt( Viết) - Lớp 2
Thời gian: 35 phút
 ( Đề này gồm 1 trang) 
I. Chính tả nghe - viết ( 5 điểm).
Bài viết: Hai anh em.
Viết từ: Cho đến một đêm........ôm chầm lấy nhau.
( SGK Tiếng Việt 2, tập một, trang 119)
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
II. Tập làm văn ( 5 điểm )
	Viết một đoạn văn ( từ 3 đến 5 câu ) kể về ông ( bà, cha hoặc mẹ ) của em, theo gợi ý sau:
	a, Ông ( bà, cha hoặc mẹ ) của em bao nhiêu tuổi?
	b, Ông ( bà, cha hoặc mẹ ) của em làm nghề gì?
	c, Ông ( bà, cha hoặc mẹ ) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN: Tiếng việt (viết) - Lớp 2
A- Hướng dẫn chung:
- Với những ý đáp án cho từ 0,5 điểm trở lên, nếu cần thiết các giám khảo có thể thống nhất để chia nhỏ từng thang điểm.
- Thí sinh làm đúng đến đâu, các giám khảo vận dụng cho điểm đến đó.
- Điểm của toàn bài là tổng các điểm thành phần, không làm tròn.
B- Đáp án, thang điểm:
I. Chính tả nghe - viết ( 5 điểm).
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... thì trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn ( 5 điểm )
	Học sinh viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
	( Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0.5 )

File đính kèm:

  • docDe CKI0910 TV2.doc