Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Mạc Thị Bưởi

doc2 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 337 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Mạc Thị Bưởi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH MẠC THỊ BƯỞI
Họ và tên:.
Lớp :2..
Thứ ngày thángnăm 2010
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2010-2011
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Thời gian 40 phút – không kể thời gian đọc
I KIỂM TRA ĐỌC(10đ)
1. Đọc thành tiếng (6đ)
 Nội dung và hình thức kiểm tra :Giáo viên làm thăm cho học sinh đọc một đoạn trong các bài đã học ở tuần 10-17 và trả lời một câu hỏi phù hợp với nội dung bài.
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi(4đ)
Bài đọc : Con chó nhà hàng xóm TV 2/1/ 
Chọn và khoanh vào chữ cái đứng trước ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:
Câu 1: Bạn của bé ở nhà là ai?
A. Mèo Con
B . Cún Bông
C. Các bạn cùng xóm
Câu 2: Vì sao các bạn về bé lại buồn?
A. Vì bé nhớ các bạn
 B. Vì bé phải nghỉ học
C. Vì bé nhớ Cún Bông
Câu 3: Bác sĩ cho rằng bé mau lành vết thương là nhờ ai?
Câu 4: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau(1đ)
 xấu - ..; đen - ..; ngoan - ..; khỏe - ..
II KIỂM TRA VIẾT (10đ)
1. Chính tả (nghe viết) 5đ
Bài viết: Câu chuyện bó đũa
Đoạn viết : Từ “ Đúng như thế ..sức mạnh”
2.Tập làm văn
Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 – 5 câu) kể về gia đình em theo gợi ý sau:
-Gia đình em có mấy người? Đó là những ai?
-Mọi người trong gia đình em thường làm những công việc gì?
-Em yêu quý mọi người trong gia đình em như thế nào?
H­íng dÉn ®¸nh gi¸ cho ®iÓm kiÓm tra CUỐI HỌC KÌ I
M«n TIẾNG VIỆT Líp 2 - N¨m häc 2010- 2011 .
A.KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 đ)
I.Đọc thầm và trả lời câu hỏi( 4đ)
Câu 1	 ý đúng là b	(1đ)
Câu 2	 ý đúng c	(1đ)
Câu 3	Bác sĩ cho rằng bé nhanh lành vết thương là nhờ Cún Bông	(1đ)
Câu 4 xấu /đẹp ; ngoan / hư ; đen / trắng ; khỏe / yếu (1đ) 
B.KIỂM TRA VIẾT:( 10 đ)
I.Chính tả ( 5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (5đ ).
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai phụ âm đầu hoặc phần vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 đ
II.Tập làm văn ( 5 điểm)
- Câu văn dùng đúng từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch đẹp (5đ).
- Tùy vào mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo mức điểm sau: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5

File đính kèm:

  • docDE THI KI I.doc