Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2011-2012 - Phòng GD&ĐT Ứng Hòa

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 393 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2011-2012 - Phòng GD&ĐT Ứng Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD – ĐT ỨNG HOÀ
Hä tªn : .......................................................................................
Líp : . ..........................................................................................
Tr­êng :.......................................................................................
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
Thời gian làm bài 55 phút đối với phần II và phần B 
( Không kể thời gian giao đề )
 	 	Điểm	 Lời phê của thầy giáo, cô giáo
Đọc Viết Trung bình
 Phần A. Kiểm tra đọc: (10điểm)
 I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) – Giáo viên cho học sinh kiểm tra sau khi thực hiện xong phần Đọc hiểu và kiểm tra viết. 
 Giáo viên tự chọn một đoạn văn từ 30 đến 40 chữ thuộc chủ đề đã học trong SGK Tiếng Việt 2 tập I và trả lời câu hỏi do giáo viên yêu cầu. 
 II. Đọc hiểu: (4 điểm) 
Đọc mẩu chuyện sau:
Sự tích cây vú sữa
	Ngày xưa, có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ trong một ngôi nhà nhỏ, có vườn rộng. Mẹ cậu làm vất vả. Một lần do mải chơi cậu bị mẹ mắng. Giận mẹ quá cậu bỏ nhà đi biền biệt mãi không quay về. Một hôm vừa đói, vừa rét lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ bèn tìm đường về nhà.
	Về đến nhà không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ. Rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kỳ lạ thay trên cây xuất hiện một quả xanh da căng mịn rồi chín .
	Cậu vừa chạm môi vào một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ . Trái cây thơm ngon trong vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa.
	 (Ngọc Châu)	
	Dựa vào bài tập đọc trên khoanh vào trước chữ cái trả lời đúng :
Câu 1. Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
	a. Không nghe lời mẹ 
	b. Mẹ mắng 
	c. Nghèo khổ 
Câu 2. Thứ quả lạ xuất hiện trên cành cây như thế nào ?
	a. Căng mịn 	
	b. Xù xì 
	c. Chín vàng
	Câu 3. Câu	“ Cậu khản tiếng gọi mẹ.” Từ: “ gọi” là từ:
	a. Từ chỉ hoạt động .
	b. Từ chỉ sự vật .
	c. Từ chỉ màu sắc.
	Câu 4. Câu	“ Cậu khản tiếng gọi mẹ.” thuộc mẫu câu:	
	a. Ai / là gì? 
	b. Ai / thế nào?
	c. Ai / làm gì?
 Phần B. Kiểm tra viết :(10điểm)
I. Chính tả: (5điểm)
	Tập chép: Bài Tìm ngọc ( Tiếng Việt 2 tập 1 – trang 140)
 II. Tập làm văn: (5đ)
Dựa vào những câu trả lời cho các câu hỏi sau đây em hãy viết thành một đoạn văn (4 đến 5câu) Kể về gia đình của mình.
a.Gia đình em có mấy người ? Đó là những ai?
	b.Em	kể về từng người trong gia đình em?
c.Tình cảm của mọi người trong gia đình em dành cho em như thế nào?
d.Em yêu quí những người trong gia đình em như thế nào?
e.Em nghĩ gì về gia đình mình?
Bài làm
 §¸p ¸n bµi kiÓm tra cuèi häc kú I
M«n TiÕng ViÖt- Líp 2
N¨m häc 2011-2012
A.KIỂM TRA ĐỌC : 10 điểm
1 .Đọc thành tiếng: ( 6 điểm )
GV đánh giá cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
 - HS đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm.
(Đọc sai d­íi 3 tiếng : 2,5 điểm; Đọc sai tõ 3 - 5 tiếng : 2 điểm ; Đọc sai tõ 6 - 10 tiếng : 1,5 điểm; Đọc sai tõ 11 - 15 tiếng : 1 điểm ; Đọc sai tõ 3 - 5 tiếng : 2 điểm Đọc sai tõ trªn 20 tiếng : 0 điểm )
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu,(Có thể m¾c lçi vÒ ng¾t nghØ h¬i ë mét,hai dÊu c©u 1 điểm)
(Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 3 đến 4 dÊu c©u : 0,5 điểm; Không ngắt nghỉ hơi đúng 5 dÊu c©u trở lên: 0 điểm) 
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm 
(Đọc quá 1 – 2 phút 0,5 điểm; đọc quá 2 phút ph¶i ®¸nh vÇn nhÈm : 0 điểm) 
 - Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được
0 điểm) .
2. §ọc hiểu :(4điểm)
Câu 1: ( 1đ ) Khoanh vào. b 
.
Câu 2: (1đ) Khoanh vào .a
Câu 3: (1đ) Khoanh vào .a
	Câu 4: (1đ) Khoanh vào c
	Phần B : I. Chính tả :(5đ)
	 Bài viết được điểm tối đa khi không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp, đúng cỡ. Mỗi lỗi trong bài viết ( sai – phụ âm đầu, vần, thanh, viết hoa không đúng quy định ) trừ 0,25 đ
 Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoản cách, kiểu chữ, trình bày không đẹp ....trừ 1 điểm toàn bài .
 II.Tập làm văn:(5đ)
Viết đúng theo yêu cầu của bài (5đ)
	Thiếu một ý trừ (1đ)

File đính kèm:

  • docKiem tra Cuoi HKI TV 2 12.doc