Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Hoàng Hoa Thám ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên:. Năm học 2012 – 2013 Lớp:. Môn: Tiếng Việt 2 Thời gian: 70 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ A Điểm Lời phê của thầy cô giáo Đọc Viết TB A.PHẦN ĐỌC 1.Đọc thành tiếng: Gv cho học sinh bốc thăm chọn nội dung bài tập đọc, kết hợp trả lời câu hỏi tương ứng với nội dung từng bài. - Sáng kiến của bé Hà (TV2- t1 Tr50) - Bà cháu(TV2- t1 Tr 86) - Cây xoài của ông em (TV2- t1 Tr 89) - Sự tích cây vú sữa (TV2- t1 Tr 96) - Câu chuyện bó đũa (TV2- t1 Tr 112) - Tìm ngọc (TV2- t1 Tr 138) 2.Đọc hiểu: Đọc thầm bài : “Sự tích cây vú sữa (TV2- t1 Tr 96) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Vì sao cậu bé lại bỏ nhà ra đi? A.Cậu bé đi học B.Cậu bị mẹ mắng C. Cậu được bạn rủ đi chơi Câu 2: Cậu bé bị trẻ lớn đối xử như thế nào? A. Cậu bị trẻ lớn đánh B. Rất yêu quý cậu. C. Cho cậu ăn uống đầy đủ Câu 3: Cậu trở về nhà có còn gặp mẹ nữa không? A. Có B. Không C. Mẹ dang tay ôm lấy cậu Câu 4: Khi môi câu chạm vào quả điều gì đã xảy ra? A Vị đắng trào ra như thuốc. B. Không có điều gì. C. Một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ.. Câu 5: Từ nào trái nghĩa với từ “ lười biếng” A. Siêng năng. B. Trung thành C. Lười nhác Câu 6: Trái cây thơm ngon nhà cậu bé, mọi người đem vể trông và gọi đó là cây gì? A.Cây vú sữa B.Cây sầu riêng C.Cây chôm chôm Câu 7: Trong câu: “ Cậu bé ôm lấy một cây xanh mà khóc”. Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi : Ai? A.Ôm B. Cậu bé C. khóc Câu 8: Cặp từ nào dưới đây là cặp từ cùng nghĩa? A. Chăm chỉ - lười biếng B. Chăm chỉ - siêng năng C. Chăm chỉ - hạnh phúc PHẦN VIẾT I/Chính tả 1/ (Tập chép): Bài “Sự tích cây vú sữa” (Học sinh viết vào giấy ô li) (Từ: “Từ các cành láNhư sữa mẹ” . Trang 96/ tv2 tập 1) 2/ Bài tập a/ Điền vào chỗ trống: “r” hoặc “d” . ừng núi . .. ừng xe b/ Điền vào chỗ trống “uy” hay “ui” h. hiệu t . xách II. Tập làm văn: Em hãy dựa vào các gợi ý sau để kể ngắn (từ 3đến 5 câu) về gia đình của em. Gia đình em gồm có mấy người ? Đó là những ai ? Bố (mẹ) em tên là gì? Năm nay bao nhiêu tuổi? Bố (mẹ) em làm nghề làm gì ? 5. Em yêu quý gia đình mình như thế nào? (Đối với học sinh khó khăn có thể kéo dài thêm 10 phút) Trường TH Hoàng Hoa Thám ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ I Họ và tên:. Năm học 2012 – 2013 Lớp:. Môn: Tiếng Việt 2 Thời gian: 70 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ B Điểm Lời phê của thầy cô giáo Đọc Viết TB A.PHẦN ĐỌC 1.Đọc thành tiếng: Gv cho học sinh bốc thăm chọn nội dung bài tập đọc, kết hợp trả lời câu hỏi tương ứng với nội dung từng bài. - Sáng kiến của bé Hà (TV2- t1 Tr50) - Bà cháu (TV2- t1 Tr 86) - Cây xoài của ông em (TV2- t1 Tr 89) - Sự tích cây vú sữa (TV2- t1 Tr 96) - Câu chuyện bó đũa (TV2- t1 Tr 112) - Tìm ngọc (TV2- t1 Tr 138) 2.Đọc hiểu: Đọc thầm bài : “Sự tích cây vú sữa (TV2- t1 Tr 96) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Vì sao cậu bé lại bỏ nhà ra đi? A.Cậu bé đi học B.Cậu bị mẹ mắng C. Cậu được bạn rủ đi chơi Câu 2: Cậu trở về nhà có còn gặp mẹ nữa không? A. Có B. Không C. Mẹ dang tay ôm lấy cậu Câu 3: Cậu bé bị trẻ lớn đối xử như thế nào? A. Cậu bị trẻ lớn đánh B. Rất yêu quý cậu. C. Cho cậu ăn uống đầy đủ Câu 4: Khi môi câu chạm vào quả điều gì đã xảy ra? A Vị đắng trào ra như thuốc. B. Không có điều gì. C. Một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ.. Câu 5: Trái cây thơm ngon nhà cậu bé, mọi người đem vể trông và gọi đó là cây gì? A. Cây vú sữa B. Cây sầu riêng C. Cây chôm chôm Câu 6: Từ nào trái nghĩa với từ “Lười biếng” A. Siêng năng. B. Trung thành C. Lười nhác Câu 7: Cặp từ nào dưới đây là cặp từ cùng nghĩa? A. Chăm chỉ - lười biếng B. Chăm chỉ - siêng năng C. Chăm chỉ - hạnh phúc Câu 8: Trong câu: “ Cậu bé ôm lấy một cây xanh mà khóc”. Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi : Ai? A. Ôm B. Cậu bé C. Khóc PHẦN VIẾT I/Chính tả 1/ (Tập chép): Bài “Sự tích cây vú sữa” (Học sinh viết vào giấy ô li) (Từ: “Từ các cành láNhư sữa mẹ” . Trang 96/ tv2 tập 1) 2/ Bài tập a/ Điền vào chỗ trống: “r” hoặc “d” ừng núi .. ừng xe b/ Điền vào chỗ trống “uy” hay “ui” h. hiệu t xách II. Tập làm văn: Em hãy dựa vào các gợi ý sau để kể ngắn (từ 3đến 5 câu) về gia đình của em. 1. Gia đình em gồm có mấy người ? Đó là những ai ? Bố (mẹ) em tên là gì? Năm nay bao nhiêu tuổi? Bố (mẹ) em làm nghề làm gì ? 4. Em yêu quý gia đình mình như thế nào? (Đối với học sinh khó khăn có thể kéo dài thêm 10 phút) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIẾT LỚP 2 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012-2013 A/ PHẦN ĐỌC (10 điểm) I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG (6 điểm) Đọc đúng to, rõ ràng, lưu loát, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung đoạn văn trả lời đúng câu hỏi ghi 6 điểm Đọc đúng, to, rõ ràng, không trả lời được câu hỏi ghi 5 điểm Đọc đúng, chậm, trả lời được câu hỏi ghi 4 điểm Đọc châm, còn đánh vần, trả lời câu hỏi ghi 3 điểm Đọc chậm, còn đánh vần, không trả lời câu hỏi ghi 2 điểm Đọc sai, phát âm không chuẩn, thiếu dấu mỗi lỗi trừ 0,25 điểm II/ ĐỌC HIỂU (4 điểm) Mỗi câu khoanh đúng ý ghi 0,5 điểm ĐỀ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A B A B C A A B B B B B A C A A B B B/ PHẦN VIẾT: (10 điểm) I. Chính tả : (7 điểm) 1/ Tập chép: (5 điểm) a.Viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng độ cao các con chữ, đúng ô ly, khoảng cách giữa các con chữ, các tiếng đúng ghi 5 điểm b.Viết sai âm đầu, vần, dấu thanh mỗi lỗi trừ 0,25 điểm c.Không viết hoa theo quy định mỗi lỗi trừ 0,25 điểm d.Trình bày không đúng, viết bài không sạch đẹp toàn bài trừ 0,5 điểm 2/ Bài tập: (2 điểm) Mỗi chỗ trống điền đúng ghi 0,5 điểm 1/(1 điểm) rừng núi b. dừng xe 2/ /(1 điểm) a. huy hiệu b. túi xách II. Tập làm văn: (3 điểm) Học sinh nêu được gia đình có mấy người ghi 0,5 điểm. Học sinh nêu được có những ai ghi 0,5 điểm. Học sinh nêu được học sinh tên bố mẹ ghi 0,5 điểm. Học sinh nêu được bố mẹ mình bao nhiêu tuổi 0,5 điểm. Học sinh nêu được bố mẹ làm nghề gì ghi 0,5 điểm. Học sinh nêu được tình cảm của mình đối với gia đình ghi 0,5 điểm .......................... HẾT......................... Học sinh khó khăn có thể kéo dài theo 10 phút
File đính kèm:
- DE KT CUOI HKI.doc