Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Tả Nhùi

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 501 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Tả Nhùi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT XÍN MẦN
TRƯỜNG TH TẢ NHÌU
–––––––––––––––
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2012 - 2013
–––––––––––––––––
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2
I. KIỂM TRA ĐỌC
 Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
	Đọc thầm đoạn văn sau: 
Bông hoa Niềm Vui
1. Mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau.
2. Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa.
3. Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói:
- Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng.
Cô giáo đã hiểu. Cô ôm em vào lòng:
 Phỏng theo XU-KHÔM-LIN-XKI
 Dựa vào nội bài tập đọc hãy khoanh vào chữ cái trả lời đúng trước mỗi câu hỏi dưới dây đây:
Câu 1: (1 điểm). Mới sáng tinh mơ, Chi vào vườn hoa để làm gì ?
	 A. Tìm bông hoa Niềm Vui đem vào bệnh viện tặng bố, làm dịu cơn đau của bố.
	 B. Tìm bông hoa Niềm Vui đem tặng mẹ.
	 C. Tìm bông hoa Niềm Vui đem tặng ông.
Câu 2: (1 điểm). Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui ?
 A. Vì sợ cô mắng.
 B. Vì không ai được ngắt hoa trong vườn.
 C. Vì sợ bị phạt.
Câu 3: (1 điểm). Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ? 
	 A Thương bố, tự ý ngắt hoa.
 B. Tôn trọng nội quy.
 C. Thật thà với cô giáo
Câu 4: (1 điểm). Trong câu “Chi đã vào vườn hoa của trường.” được cấu tạo theo mẫu câu nào dưới đây ?
 A. Ai là gì? 
 B. Ai làm gì? 
 C. Ai thế nào?
II - KIỂM TRA VIẾT. (10 điểm)
1. Chính tả ( nghe viết) - ( 5 điểm)
 Bài viết “ Quà của bố” (SGK Tiếng Việt 2 tập 1 trang 106).
 Đoạn viết: “ Bố đi câu về .... tóe nước, mắt thao láo...”.
Quà của bố
Bố đi câu về, không một lần nào là chúng tôi không có quà.
Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: cà cuống, niềng niễng đực,niềng niễng cái bò nhộn nhạo., Hoa sen đỏ, nhị sen vàng toả hương thơm lừng. Những con cá sộp, cá chuối quẫy toé nước, mắt thao láo... 
Theo DUY KHÁNH
2. Tập làm văn: ( 5 điểm).
Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3- 5 câu) kể về gia đình em theo gợi ý sau:
 a. Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai ?
	b. Nói về từng người trong gia đình.
	c. Em yêu quý những người trong gia đình như thế nào? 
PHÒNG GD - ĐT XÍN MẦN
TRƯỜNG TH TẢ NHÌU 
 –––––––––––––––
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2012 - 2013
–––––––––––––––––
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2
Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: ................................................ Điểm trường .................................................
Họ, tên, chữ kí
- Giám khảo số 1:..............................................................
- Giám khảo số 2:............................................................... 
Điểm bài thi
Bằng số
Bằng chữ
BÀI LÀM
 I. KIỂM TRA ĐỌC
 2. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
	Đọc thầm đoạn văn sau: 
Bông hoa Niềm Vui
1. Mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau.
2. Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa.
3. Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói:
- Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng.
Cô giáo đã hiểu. Cô ôm em vào lòng:
 Dựa vào nội bài tập đọc hãy khoanh vào chữ cái trả lời đúng trước mỗi câu hỏi dưới dây đây:
Câu 1. (1 điểm) Mới sáng tinh mơ, Chi vào vườn hoa để làm gì ?
A. Tìm bông hoa Niềm Vui đem vào bệnh viện tặng bố, làm dịu cơn đau của bố.
B. Tìm bông hoa Niềm Vui đem tặng mẹ.
C. Tìm bông hoa Niềm Vui đem tặng ông.
Câu 2. (1 điểm) Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui ?
	A. Vì sợ cô mắng.
	B. Vì không ai được ngắt hoa trong vườn.
	C. Vì sợ bị phạt.
Câu 3. (1 điểm) Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ? 
A. Thương bố, tự ý ngắt hoa.
 B. Tôn trọng nội quy.
 C. Thật thà vói cô giáo
Câu 4. (1 điểm) Trong câu “Chi đã vào vườn hoa của trường” được cấu tạo theo mẫu câu nào dưới đây ?
A. Ai là gì? 
B. Ai làm gì? 
C. Ai thế nào?
PHÒNG GD - ĐT XÍN MẦN
TRƯỜNG TH TẢ NHÌU 
 –––––––––––––––
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2012 - 2013
–––––––––––––––––
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2
Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: ................................................ Điểm trường .................................................
Họ, tên, chữ kí
- Giám khảo số 1:..............................................................
- Giám khảo số 2:............................................................... 
Điểm bài thi
Bằng số
Bằng chữ
B – KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: (nghe – viết) (5 điểm) – 15 phút
Bài viết: “Quà của bố” (SGK Tiếng Việt 2 tập 1 trang 106).
Đoạn viết từ: “Từ bố đi câu về .... tóe nước, mắt thao láo....”
2. Tập làm văn ( 5 điểm)
	Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3- 5 câu) kể về gia đình em.
 Theo gợi ý:
	a. Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai?
	b. Nói về từng người trong gia đình.
	c. Em yêu quý những người trong gia đình như thế nào? 
PHÒNG GD&ĐT XÍN MẦN
 TRƯỜNG TH TẢ NHÌU
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 – CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2012 - 2013
A - KIỂM TRA ĐỌC
I- ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm)
Giáo viên tự ra đề và kiểm tra
II – ĐỌC HIỂU: (4 điểm)
	Mỗi câu khoanh đúng được 1 điểm
Câu 1: Khoanh vào A
Câu 2: Khoanh vào B
Câu 3: Khoanh vào C 
Câu 4: Khoanh vào B 
B – KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả: (nghe – viết) - (5 điểm)
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
- Viết sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, dấu câu, không viết hoa đúng qui định: trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi.
* Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách - kiểu chữ, trình bày bẩn : trừ 1 điểm / toàn bài.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Đảm bảo các yều cầu sau, được: 5 điểm
+ Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề bài.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
 * Tùy theo các mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3 ; 2,5; 2; 1,5 ; 1 ; 0,5.

File đính kèm:

  • docDE KT mon TV CHKI L2 chin.doc