Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Huỳnh Việt Thanh

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 597 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Huỳnh Việt Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Huỳnh Việt Thanh
Thứ tư, ngày 18 tháng 12 năm 2013
Lớp: 2....
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK I
Họ và tên: .........................................................................................
Năm học: 2013 - 2014
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP HAI
Chữ ký người coi
Chữ ký người chấm bài
Chữ ký người chấm lại bài
Câu 1 .............
Câu 2 .............
Câu 3 .............
Câu 4 .............
Câu 5 ............
Câu 6 .............
Câu 7 .............
Câu 8 .............
Câu 9 .............
Câu 10 .............
Câu 11 .............
Câu 12 .............
Câu 13 .............
Câu 14 .............
Điểm bài làm
Điểm bài làm ghi bằng chữ ...................................................................................................... ; ghi bằng số à
Câu 1 .............
Câu 2 .............
Câu 3 .............
Câu 4 .............
Câu 5 ............
Câu 6 .............
Câu 7 .............
Câu 8 .............
Câu 9 .............
Câu 10 .............
Câu 11 .............
Câu 12 .............
Câu 13 .............
Câu 14 .............
Điểm chấm lại
 Điểm chấm lại ghi bằng chữ ...................................................................................................... ; ghi bằng số à
Nhận xét của người chấm bài
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
Nhận xét của người chấm lại
..................................................................
..................................................................
...............................................................................................
I. KIỂM TRA ĐỌC
 Đọc thầm và làm bài tập bài
Bông hoa Niềm Vui
1. Mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau.
2. Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa.
3. Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói:
- Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng.
Cô giáo đã hiểu. Cô ôm em vào lòng: 
- Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ! Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.
4. Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đóa màu tím đẹp mê hồn.
 Phỏng theo XU-KHÔM-LIN-XKI
Dựa vào nội bài tập đọc hãy khoanh vào chữ cái câu trả lời đúng trước mỗi ý sau đây:
Câu 1. Mới sáng tinh mơ, Chi vào vườn hoa để làm gì?
	 a. Tìm bông hoa Niềm Vui đem vào bệnh viện tặng bố, làm dịu cơn đau của bố.
	 b. Tìm bông hoa Niềm Vui đem tặng mẹ.
	 c. Tìm bông hoa Niềm Vui đem tặng ông.
Câu 2. Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?
 a. Vì sợ cô mắng.
 b. Vì không ai được ngắt hoa trong vườn.
 c. Vì sợ bị phạt.
Câu 3. Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? 
	 a. Thương bố, tự ý ngắt hoa.
 b. Tôn trọng nội quy.
 c. Thật thà với cô giáo.
Câu 4. Trong câu “Chi đã vào vườn hoa của trường.” được cấu tạo theo mẫu câu nào dưới đây?
 a. Ai là gì? 
 b. Ai làm gì? 
 c. Ai thế nào?
Câu 5. Trong các cặp từ sau cặp từ nào trái nghĩa với nhau?
	 a. Cao – to 
	 b. Sáng – tối 
	 c. Giỏi – siêng 
Câu 6. Em hãy nối từ ở cột A với từ ở cột B tạo thành một cặp từ trái nghĩa
Cột A
Cột B
nhỏ
hư
mềm
to
nhớ
cứng
ngoan
quên
TRƯỜNG TH HUỲNH VIỆT THANH
THI KIỂM TRA ĐK CUỐI KÌ I
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP HAI – CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2013 - 2014
A - KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thầm trả lời câu hỏi (4điểm)
Câu/điểm
1.(0,5điểm)
2.(0,5điểm)
3.(0,5điểm)
4.(1điểm)
5.(0,5điểm)
Ý đúng
a
b
c
b
b
Câu 6 (1điểm) mỗi cặp từ nối đúng đạt 0,25điểm
Cột A
Cột B
nhỏ
hư
mềm
to
nhớ
cứng
ngoan
quên
Đọc thành tiếng (6điểm)
a. Đọc thành tiếng (5 điểm): 
- Đúng tiếng, từ 3 điểm (Sai dưới 3 tiếng : 2,5 đ, sai từ 3-5 tiếng 2đ, sai từ 6-10 tiếng 1,5đ, sai từ 11-15 tiếng 1đ; sai từ 16-20 tiếng 0,5đ; sai trên 20 tiếng 0đ).
- Ngắt nghỉ hơi đúng 1đ (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ ở 1, 2 dấu câu); không ngắt nghỉ hơi đúng 3-4 dấu câu 0,5đ; không ngắt nghỉ hơi đúng 5 dấu câu trở lên: 0đ. 
- Đạt tốc độ 1đ; đọc quá 1-2 phút: 0,5đ; quá 2 phút phải đánh vần nhẩm : 0đ
b. Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu 1đ. 
II. Đọc thành tiếng các bài tập đọc sau:
	Bài 1. Bà cháu SGK TV2 trang 86
- HS đọc đoạn 1 (Ngày xưa...sung sướng) trả lời câu hỏi: Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào?
- HS đọc tiếp đoạn 2, 3 (Bà mất....buồn bã) trả lời câu hỏi: Sau khi bà mất, hai anh em sống ra sao?
	Bài 2. Cây xoài của ông em SGK TV2 trang 89
- HS đọc đoạn từ (Ông em....thờ ông) trả lời câu hỏi: Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát?
- HS đọc tiếp đoạn (Xoài thanh ca....ngon bằng) trả lời câu hỏi: Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào?
	Bài 3. Sự tích cây vú sữa SGK TV2 trang 96
- HS đọc đoạn từ (Ngày xưa...về nhà) trả lời câu hỏi: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- HS đoạn tiếp (Ở nhà...sữa mẹ) trả lời câu hỏi: Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì?
	Bài 4. Bông hoa Niềm Vui SGK TV2 trang 104
- HS đọc đoạn 1 (Mới sáng....con đau) trả lời câu hỏi: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
- HS đọn tiếp đoạn 2 (Những bông....của hoa) trả lời câu hỏi: Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?
- HS đọc tiếp đoạn 4 (Khi bố....mê hồn) trả lời câu hỏi: Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
TRƯỜNG TH HUỲNH VIỆT THANH
THI KIỂM TRA ĐK CUỐI KÌ I
THI KIỂM TRA CUỐI KÌ I - PHẦN KIỂM TRA VIẾT
LỚP HAI – Năm học 2013 – 2014
1. Chính tả (nghe viết) 
 Bài viết: 
Cây xoài của ông em
Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đu đưa theo gió, em càng nhớ ông. Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.
2. Tập làm văn
Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 - 5 câu) kể về gia đình em theo gợi ý sau:
 a. Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
	b. Nói về từng người trong gia đình.
	c. Em yêu quý những người trong gia đình như thế nào? 
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 – CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2013 - 2014
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả: (nghe – viết) (5 điểm)
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
- Viết sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, dấu câu, không viết hoa đúng qui định: trừ 0,5 điểm/1 lỗi.
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách - kiểu chữ, trình bày bẩn: trừ 0,5 điểm / toàn bài.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Đảm bảo các yều cầu sau đạt 5 điểm
a. Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề bài.
b. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả nhiều.
c. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
 * Tùy theo các mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3 ; 2,5; 2; 1,5 ; 1 ; 0,5.

File đính kèm:

  • docDE THI TV 2CKI.doc