Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Mường Sang

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 481 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Mường Sang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT MỘC CHÂU
TRƯỜNG TH MƯỜNG SANG
 ĐỀ CHÍNH THỨC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Mường Sang, ngày 04 tháng 01 năm 2014
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2013 – 2014. LỚP 2
 MÔN: Tiếng Việt
	I. Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt.
	1. Đọc thành tiếng (1,5 điểm)
Gọi từng HS đọc thành tiếng 1 trong 2 đoạn văn sau: 
	Đoạn 1: Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn lẫm chẫm. Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đu đưa theo gió, em càng nhớ ông. Mùa xoài nào, mẹ cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.
	Đoạn 2: Bây giờ Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc mắt em mở to tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa rất yêu em và rất thích đưa võng cho em ngủ.
	* Cách đánh giá: 
- Học sinh đọc đoạn văn trong khoảng thời gian: 1 phút 30 giây
- Đọc đúng, đọc to rõ tiếng, không phải dừng lại đánh vần: 1,5 điểm
- Đọc sai mỗi tiếng hoặc phải dừng lại đánh vần 1 tiếng khoảng 10 giây trừ 0,2 điểm/tiếng.
- Đọc sai tiếng do lỗi phát âm ảnh hưởng tiếng địa phương trừ 0,25 điểm/ bài
	2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt 
Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn trên và làm bài tập (Khoảng 20 phút)
	Câu 1: Ông trồng cây xoài cát ở đâu?
Ở ngoài vườn cạnh bờ ao.
Ở trước sân.
Ở ngoài cổng
Câu 2: Cuối đông hoa xoài nở như thế nào:
Nở rộ trên cành.
Nở trắng cành.
Nở trắng muốt trên cành.
Câu 3. Mẹ thường chọn những quả xoài như thế nào để bày lên bàn thờ ông? Vì sao?
Câu 3. Câu “Em Nụ môi đỏ hồng” được cấu tạo theo mẫu câu nào?
Theo mẫu câu “Ai là gì?”
Theo mẫu câu “Ai làm gì?”
Theo mẫu câu “Ai thế nào?”
Câu 4. Bộ phận in đậm trong câu sau “ Bạn Nam là một học sinh ngoan” trả lời cho câu hỏi :
Ai là gì?
	B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
Câu 6. Điền da, gia hay ra
A. Bạn Lan có nước ra trắng hồng
B. Bạn Lan có nước da trắng hồng
C. Bạn Lan có nước gia trắng hồng
	II. Kiểm tra viết.
	1. Chính tả (Nghe - Viết). (20 phút)
	Bài viết : Một học sinh ngoan
	Đầu năm, Bắc Học còn kém, nhưng bạn không nản mà quyết trở thành học sinh giỏi. Ở lớp điều gì chưa hiểu bạn nhờ cô giảng lại cho. Ở nhà, bạn học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ. Chỉ ba tháng sau bạn đã đứng đầu lớp.
2. Viết một đoạn văn. (35 phút)
Kể về một người bạn của em theo gợi ý sau :
	- Bạn tên gì ?
	- Bạn ấy ở đâu, học lớp nào ?
	- Em thích nhất điều gì ở bạn ?
	- Em thường cùng làm gì với bạn ?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ ĐIỂM
 MÔN: Tiếng Việt – Lớp 2
	I. Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt.
	1. Đọc thành tiếng
	2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt
	Câu 1: Ông trồng cây xoài cát ở đâu? (0,5 điểm)
Ở trước sân.
Câu 2: Cuối đông hoa xoài nở như thế nào? (0,5 điểm)
Nở trắng cành.
Câu 3. Mẹ thường chọn những quả xoài như thế nào để bày lên bàn thờ ông? Vì sao? (1 điểm).
Mẹ thường chọn những quả chín vàng và to bày lên bàn thờ ông. Vì để tỏ lòng kính trọng và biết ơn ông.
Câu 3. Câu “Em Nụ môi đỏ hồng” được cấu tạo theo mẫu câu nào? (0,5 điểm)
C. Theo mẫu câu “Ai thế nào?”
Câu 4. Bộ phận in đậm trong câu sau “ Bạn Nam là một học sinh ngoan” trả lời cho câu hỏi: (0,5 điểm)
C. Ai thế nào?
Câu 6. Điền da, gia hay ra ( 0,5 điểm)
B. Bạn Lan có nước da trắng hồng
	II. Kiểm tra viết.
	1. Chính tả (2,5 điểm) 
	Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết đúng mẫu chữ, cở chữ, trình bày rõ ràng đúng đoạn văn : 2,5 điểm
	Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai lẫn phụ âm đầu, phần vần, dấu thanh không viết hoa đúng quy định trừ 0,2 điểm/ lỗi
	Lưu ý : Nếu viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày bẩn .trừ 0,25 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn (2,5 điểm) 
Trả lời đúng 4 câu theo yêu cầu của đề bài. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch đẹp: 2,5 điểm. (ý 1,2: mỗi ý 0,5 điểm; ý 3: 1 điểm; ý 4: 1,5 điểm)
Tùy theo mức độ sai sót về ý của từng câu: về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm sau: 2,5 – 2,25; 2,25 – 2; 2 – 1,75; 1,75 -1,5; 1,5 – 1,25; 1,25 – 1; .
Họ và tên: ....................................................Lớp:.
Giáo viên coi thi
Giáo viên chấm thi
Điểm bài thi
BÀI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
	1. Đọc thành tiếng 1 trong 2 đoạn văn sau: 
	Đoạn 1: Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn lẫm chẫm. Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đu đưa theo gió, em càng nhớ ông. Mùa xoài nào, mẹ cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.
	Đoạn 2: Bây giờ Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc mắt em mở to tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa rất yêu em và rất thích đưa võng cho em ngủ.
	2. Đọc thầm và làm bài tập 
	2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt 
Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn trên và làm bài tập (Khoảng 20 phút)
	Câu 1: Ông trồng cây xoài cát ở đâu?
Ở ngoài vườn cạnh bờ ao.
Ở trước sân.
Ở ngoài cổng
Câu 2: Cuối đông hoa xoài nở như thế nào:
Nở rộ trên cành.
Nở trắng cành.
Nở trắng muốt trên cành.
Câu 3. Mẹ thường chọn những quả xoài như thế nào để bày lên bàn thờ ông? Vì sao?
Câu 3. Câu “Em Nụ môi đỏ hồng” được cấu tạo theo mẫu câu nào?
Theo mẫu câu “Ai là gì?”
Theo mẫu câu “Ai làm gì?”
Theo mẫu câu “Ai thế nào?”
Câu 4. Bộ phận in đậm trong câu sau “ Bạn Nam là một học sinh ngoan” trả lời cho câu hỏi :
Ai là gì?
	B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
Câu 6. Điền da, gia hay ra
A. Bạn Lan có nước ra trắng hồng
B. Bạn Lan có nước da trắng hồng
C. Bạn Lan có nước gia trắng hồng
	II. Kiểm tra viết.	
	1. Chính tả (Nghe - Viết).
2. Tập làm văn.
Kể về một người bạn của em theo gợi ý sau :
	- Bạn tên gì ?
	- Bạn ấy ở đâu, học lớp nào ?
	- Em thích nhất điều gì ở bạn ?
	- Em thường cùng làm gì với bạn ?

File đính kèm:

  • docDE KIEM TRA DINH KI CUOI KI I MON TIENG VIET LOP 2.doc