Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vạn Giã 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vạn Giã 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 1: PHỊNG GD – ĐT VẠN NINH ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 1 . NĂM HỌC 2013-2014 TRƯỜNG TH VẠN GIÃ 3 MƠN ; TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 2 THỜI GIAN: 30 ( Khơng kể thời gian giao đề) 1. Đọc thầm và trả lời câu hỏi và bài tập: Dựa vào nội dung bài tập đọc :“Câu chuyện bĩ đũa ’’ ( sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 112) , em hãy khoanh trước ý trả lời đúng nhất và thực hiện các câu hỏi theo yêu cầu : Câu 1: Câu chuyện này cĩ những nhân vật nào? A.Người cha , và người con trai , con gái . B.Người cha , một con gái và một con rễ. C.Người cha, con trai, con gái, con dâu, con rễ. Câu 2: Tại sao bốn người con khơng ai bẻ gãy được bĩ đũa? A.Vì họ lười biếng khơng bẻ. B.Vì họ cầm cả bĩ đũa mà bẻ C.Vì họ bẻ từng chiếc một mà cũng khơng gãy được. Câu 3: Người cha bẻ gãy đũa bằng cách nào ? Người cha cầm bĩ đũa bẻ một cái gãy cả bĩ đũa. Người cha cởi bĩ đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc. Cả hai ý trên đề sai. Câu 4: Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì ? Với chiếc đũa ăn cơm bình thường. Với những người con dâu, con rễ. Với từng người con trong gia đình. Câu 5: Người cha muốn khuyên các con điều gì ? ........................................................................................................................... .......................................................................................................................... Câu 6: Câu :“ Hoa vặn to đèn viết thư cho bố.’’ Thuộc kiểu câu nào đã học? Ai là gì ? Ai làm gì? Ai thế nào ? 2. Đọc thành tiếng : ( 6 điểm ) - Bốc thăm chọn một trong những bài sau: - Hai anh em (Sách TV 2, tập 1 trang 119 ) - Bơng hoa Niềm Vui ( Sách TV 2, tập 1 trang 104 ) - Câu chuyện bĩ đũa (Sách TV 2, tập 1 trang 112 ) GV cho học sinh đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi . Đề 2: PHỊNG GD – ĐT VẠN NINH ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 1 . NĂM HỌC 2013-2014 TRƯỜNG TH VẠN GIÃ 3 MƠN ; TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 2 THỜI GIAN: 30 ( Khơng kể thời gian giao đề) Đọc thầm và trả lời câu hỏi và bài tập: Dựa vào nội dung bài tập đọc :“ Bơng hoa Niềm Vui ’’ ( sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 104 ) , em hãy khoanh trước ý trả lời đúng nhất và thực hiện các câu hỏi theo yêu cầu : Câu 1: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? Hái hoa hồng để tặng cơ giáo. Để tưới hoa. Để tìm bơng hoa Niềm vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố . Câu 2: Vì sao Chi khơng dám tự ý hái bơng hoa Niềm Vui? Vì theo nội quy của nhà trường, khơng ai được ngắt hoa trong vườn. Vì thấy hoa đẹp quá bạn ấy tiếc nên khơng ngắt. Vì sợ các bạn thấy nĩi với cơ giáo . Câu 3: Bạn Chi cĩ những đức tính gì đáng quý ? Thương bố. Tơn trọng nội quy. Thật thà. Cả 3 ý trên. Câu 4: Khi bố Chi hết bệnh, Chi và bố Chi đã làm gì ? Cảm ơn cơ giáo và mang đến tặng cho nhà trường bơng hoa cúc đại đĩa màu tím đẹp mê hồn. Mua quà đến tặng cơ giáo. Chi và bố cảm ơn các bạn đã đến thăm bố Chi. Câu 5:Khi biết vì sao Chi cần hoa, cơ giáo nĩi thế nào? Câu 6: Câu :“ Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của nhà trường.’’ Thuộc kiểu câu nào đã học? A. Ai là gì ? Ai làm gì? C. Ai thế nào ? 2. Đọc thành tiếng : ( 6 điểm ) - Bốc thăm chọn một trong những bài sau: - Bà cháu (Sách TV 2, tập 1 trang 86 ) - Cây xồi của ơng em( Sách TV 2, tập 1 trang 89 ) - Quà của bố (Sách TV 2, tập 1 trang 106 ) GV cho học sinh đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi .
File đính kèm:
- Thi cuoi HKI.doc