Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Đề 1 - Năm học 2013-2014

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 404 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Đề 1 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường : ... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Lớp :  MÔN : TIẾNG VIỆT – KHỐI 3 
Tên :  Năm học: 2013 - 2014
 Thời gian: 60 phút 
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
Người coi KT:
Người chấm KT: ............
I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
	* Đọc thầm và làm bài tập
	Học sinh đọc thầm bài tập đọc “Người liên lạc nhỏ” SGK Tiếng Việt 3, tập 1 trang 112 – 113 và khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 4
Câu 1: Kim Đồng được cách mạng giao nhiệm vụ gì ?
	a/ Đón thầy mo về cúng cho dân làng.
	b/ Dẫn đường và bảo vệ cho một cán bộ cách mạng.
	c/ Dẫn đường và bảo vệ cho một cụ già người Nùng.
Câu 2: Gặp giặc Tây, thái độ và hành động của kim Đồng như thế nào ?
	a/ Bình tĩnh huýt sáo báo hiệu.
	b/ Thản nhiên và không hề bối rối, sợ sệt khi trả lời bọn lính.
	c/ Cả hai ý trên.
Câu 3: Ông ké trong bài là ai ?
	a/ Là cán bộ cách mạng. 
	b/ Là ông thầy thuốc.
	c/ Là người đàn ông cao tuổi.
Câu 4: Câu văn nào dưới đây được viết theo mẫu câu “Ai thế nào” ?
	a/ Người cán bộ đó là một ông ké.
	b/ Kim Đồng đi trước cảnh giới.
	c/ Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả: 5 điểm
	Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Quê hương ruột thịt” (SGK Tiếng Việt 3, tập 1, trang 78)
2. Tập làm văn (5 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn khoảng từ 5 đến 7 câu nói về quê hương em theo các gợi ý sau:
- Quê em ở đâu ?
- Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương ?
- Cảnh vật đó có gì đáng nhớ ?
- Tình cảm của em với quê hương như thế nào ?
ĐÁP ÁN 
MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 3
I/ KIỂM TRA ĐỌC
* Đọc thầm: (4 điểm) mỗi câu đúng cho (1điểm)
	Câu 1: Ý b
	Câu 2: Ý c 
	Câu 3: Ý a
	Câu 4: Ý c
II/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Viết chính tả: (5 điểm)
	- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn: (5 điểm)
	- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc phần vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
	* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài.
	2. Tập làm văn: (5 điểm)
	- Viết được một doạn văn ngắn theo yêu cầu của đề bài. Câu văn đúng từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ rang, sạch đẹp được 5 điểm.
	- Tùy về mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo các mức điểm sau: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.

File đính kèm:

  • docDe Kiem tra cuoi ky ITieng Viet lop 31.doc