Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2007-2008 - Trường Tiểu học Phường 6
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2007-2008 - Trường Tiểu học Phường 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn thi: Tiếng Việt 3 (đọc) Bài: Đất quý, đất yêu (trang 84) Đọc đoạn: “Đây là mảnh đất ..... một hạt cát nhỏ”. Trả lời câu hỏi: Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi, dù chỉ là một hạt cát nhỏ? Bài: Người con của Tây Nguyên (trang 103) Đọc đoạn: "Núp đi Đại hội ........ làm rẫy giỏi lắm”. Trả lời câu hỏi: ở Đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì? Bài: Cửa Tùng (trang 109) Đọc đoạn: “Từ cầu Hiền Lương ....... màu xanh lục”. Trả lời câu hỏi: Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt? Bài: Người liên lạc nhỏ (trang 112 ) Đọc đoạn: “Sáng hôm ấy ....... đằng sau”. Trả lời câu hỏi: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? Bài: Hũ bạc của người cha (trang 121 ) Đọc đoạn: “Ngày xưa ........ mang tiền về đây! ”. Trả lời câu hỏi: Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? Bài: Nhà rông ở Tây Nguyên (trang 127 ) Đọc đoạn: “Gian giữa ........... buôn làng”. Trả lời câu hỏi: Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông? Bài: Đôi bạn (trang 130) Đọc đoạn: “Mến bơi rất nhanh ..........không hề ngần ngại”. Trả lời câu hỏi: Em hiểu câu nói của người bố như thế nào? Bài: Về quê ngoại (trang 133) Đọc đoạn: “Em về quê ngoại nghỉ hè ........ đôi êm đềm”. Trả lời câu hỏi: Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Câu nào cho em biết điều đó? Trường TH Phường 6 Họ và tên:............................. Lớp:..................................... Kỳ thi kiểm tra học kì I (2007-2008) Ngày thi: .................... Môn thi: Tiếng Việt 3 (phần đọc-hiểu) Thời gian làm bài: 30 phút Đọc thầm bài : “Cửa Tùng" và trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Cửa Tùng ở đâu? Đánh dấu x vào 5 trước câu trả lời đúng : a. 5 ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển. b. 5 Là tên gọi khác của dòng sông Bến Hải. c. 5 Cả hai câu trên đều sai. Câu 2: Điền vào chỗ trống các từ ngữ nói về vẻ đẹp của đôi bờ sông Bến Hải. Đôi bờ thôn xóm Những rặng phi lao Câu 3: Nối các từ ngữ ở bên trái với từ ngữ thích hợp ở bên phải để tạo thành câu văn tả màu nước biển ở Cửa Tùng. đổi sang màu xanh lục mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt Nước biển xanh lơ Bình minh Trưa Khi chiều tà Câu 4: Ghi lại câu văn có hình ảnh so sánh của người xưa về bờ biển Cửa Tùng vào chỗ trống. Câu 5: Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ sau: Con mẹ đẹp sao Những hòn tơ nhỏ Chạy như lăn tròn Trên sân, trên cỏ. Câu 6: Nối từ ngữ thích hợp ở cột A với cột B để ghép thành câu: A B huơ vòi chào khán giả. đã trổ bông. lao băng băng trên sông. bắc ngang dòng kênh. Những ruộng lúa cấy sớm Những chú voi thắng cuộc Cây cầu làm bằng thân dừa Con thuyền cắm cờ đỏ Phòng GD-ĐT TXTrà Vinh Trường TH Phường 6 Kỳ thi kiểm tra học kì I Năm học : 2007-2008 Biểu điểm Tiếng Việt (đọc ) Lớp 3 Đọc thành tiếng : 6 điểm (Đọc 5 đ , Trả lời câu hỏi : 1đ) Đọc đoạn văn : (5đ) + Đọc đúng từ, đúng câu : (3đ) Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm ; Đọc sai từ 3 đến 4 tiếng : 2 điểm Đọc sai 5 đến 6 tiếng : 1,5 điểm ; Đọc sai từ 7 đến 8 tiếng : 1 điểm. Đọc sai 9 đến 10 tiếng : 0,5 điểm ; Đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm. + Ngắt, nghỉ đúng ở các dấu câu : 1 điểm (mắc 1,2 lỗi không trừ điểm) Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,75 điểm . Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 điểm . + Tốc độ đạt không quá một phút : 1điểm . Đọc từ trên 1 đến 2 phút : 0,5 điểm ; đọc quá 2 phút, đánh vần nhẩm khá lâu : 0 điểm . - Trả lời đúng ý câu hỏi : (1 điểm) Bài: Đất quý, đất yêu (trang 84) - Vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng, cao quí nhất. Bài: Người con của Tây Nguyên (trang 103) - Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người (Kinh, Thượng, gái, trai, già, trẻ) đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi. Bài: Cửa Tùng (trang 109) - Thay đổi ba lần trong một ngày. Bài: Người liên lạc nhỏ (trang 112 ) - Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. Bài: Hũ bạc của người cha (trang 121 ) - Ông muốn con trở thành người siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm . Bài: Nhà rông ở Tây Nguyên (trang 127 ) - Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ họp để làm việc lớn, nơi tiếp khách của làng. Bài: Đôi bạn (trang 130) - Học sinh tự trả lời. (TD: Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng, sẵn sàng giúp người khác. Bài: Về quê ngoại (trang 133) Bạn nhỏ ở Thành Phố về thăm quê. Câu: ở trong Phố chẳng bao giờ có đâu cho em biết điều đó. Đọc hiểu : 4 điểm Câu 1: a. (0,25đ) Câu 2: a. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng. (0,25đ) b. Những rặng phi lao rì rào gió thổi. (0,25đ) Câu 3: Nối các từ ngữ ở bên trái với từ ngữ thích hợp ở bên phải để tạo thành câu văn tả màu nước biển ở Cửa Tùng. (0,75đ) đổi sang màu xanh lục mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt Nước biển xanh lơ Bình minh Trưa Khi chiều tà Câu 4: Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. (1 điểm) Câu 5: Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ sau: (0,5đ) Con mẹ đẹp sao Những hòn tơ nhỏ Chạy như lăn tròn Trên sân, trên cỏ. Câu 6: Nối từ ngữ thích hợp ở Cột A với cột B để ghép thành câu: (1đ) A B huơ vòi chào khán giả. đã trổ bông. lao băng băng trên sông. bắc ngang dòng kênh. Những ruộng lúa cấy sớm Những chú voi thắng cuộc Cây cầu làm bằng thân dừa Con thuyền cắm cơ đỏ Phòng GD-ĐT TX Trà Vinh Trường TH Phường 6 Kỳ thi kiểm tra học kì I (2007-2008) Ngày thi: .................... Môn thi: Tiếng Việt 3 (Viết) Thời gian làm bài: 40 phút A/ Chính tả: (5 điểm) Bài viết: Hũ bạc của người cha. Hôm đó, ông lão đang ngồi sưởi lửa thì con đem tiền về. Ông liền ném luôn mấy đồng vào bếp lửa. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra. Ông lão cười chảy nước mắt: - Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra. Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý đồng tiền. B/ Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Em hãy viết một bức thư cho bạn ở xa để làm quen và hẹn bạn cùng nhau thi đua học tốt. Gợi ý: Dòng đầu thư: Nơi gửi, ngày....tháng ....năm ... Lời xưng hô với người nhận thư. Lí do viết thư (Em biết về bạn qua báo chí, đài phát thanh, truyền hình,....) Nội dung thư (Em tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn bạn cùng thi đua học tốt). (từ 5 đến 7 câu). Đáp án Tiếng Việt 3 (viết) Năm học: 2007-2008 I/ Chính tả: (5điểm) - Mỗi lỗi sai chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định), trừ 0,5 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách- kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 1 điểm toàn bài. II/ Tập làm văn : - Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm: + Viết được bức thư ngắn theo gợi ý ở đề bài (đủ các phần của một bức thư); riêng phần nội dung thư viết được 5 câu văn trở lên . + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5-4 – 3,5 – 2,5 – 2- 1,5 –1 –0,5.
File đính kèm:
- De thi Tieng Viet 3 HKI 20072008.doc