Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT An Biên

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 555 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT An Biên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT AN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
 NĂM HỌC 2012-2013
 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3. 
I/ PHẦN ĐỌC ( 10 điểm )
 1. Đọc thành tiếng ( 6 điểm)
Học sinh đọc một đoạn văn ( khoảng 60 chữ) và trả lời câu hỏi ở một trong các bài Tập đọc sau:
Bài 1: Giọng quê hương ( Tiếng Việt lớp 3, tập một- Trang 76-77).
Bài 2: Vẽ quê hương ( Tiếng Việt lớp 3, tập một- Trang 88-89).
Bài 3: Nắng phương Nam ( Tiếng Việt lớp 3, tập một- Trang 94-95).
Bài 4: Cửa Tùng ( Tiếng Việt lớp 3, tập một- Trang 109-110).
Bài 5: Nhà rông ở Tây Nguyên ( Tiếng Việt lớp 3, tập một- Trang 127-128).
Bài 6: Đôi bạn ( Tiếng Việt lớp 3, tập một- Trang 130-131).
II/PHẦN VIẾT 
1/ Chính tả ( 15 phút)
Bài viết: Chõ bánh khúc của dì tôi ( Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 3, tập 1- Trang 91)
Viết đoạn từ đầu đến “..Hai dì cháu tôi hái đầy rổ mới về”.
2/ Tập làm văn ( 25 phút) 
	Hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 đến 10 dòng ) kể về việc học tập của em trong Học kỳ I.
PHÒNG GD& ĐT AN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Trường tiểu học . Năm học : 2012 – 2013
Họ và tên :.. 	 Môn thi : Tiếng Việt
Lớp : .. Thời gian : 60 phút
Điểm 
Giám khảo
Giám thị
ĐTT
ĐT
ĐC
2. Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm)
 	Học sinh đọc thầm bài Tập đọc sau:
Cửa Tùng
Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải - con sông in đậm dấu ấn lịch sử về một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ca ngợi là “ Bà Chúa của các bãi tắm”. Diệu kỳ thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
 Theo THỤY CHƯƠNG
 Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Sắc nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ?
Buổi sáng màu hồng nhạt.
Trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển.
Buổi trưa, nước biển màu xanh lơ và buổi chiều đổi sang màu xanh lục.
Câu 2: Em hiểu thế nào là “ Bà Chúa của các bãi tắm” ?
Vì các Bà Chúa thường hay đến để tắm.
Vì bãi cát ở Cửa Tùng rộng lớn hơn các bãi cát ở nơi khác.
Vì bãi cát ở Cửa Tùng đẹp hơn các bãi cát ở nơi khác.
Câu 3: Trong câu: “ Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển”, bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “ Thế nào” theo mẫu câu “ Ai ( cái gì) thế nào?” ?
Cửa Tùng.
Có ba sắc màu nước biển.
Màu nước biển.
Câu 4: Người xưa đã so sánh bờ biển Cửa Tùng với cái gì?
Chiếc lược đồi mồi.
Bà Chúa của các bãi tắm.
Chiếc thau đồng.
PHÒNG GD& ĐT AN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Trường tiểu học . Năm học : 2012 – 2013
Họ và tên :.. Môn thi : Tiếng Việt
Lớp : .. Thời gian : 60 phút
Điểm 
Giám khảo
Giám thị
II/PHẦN VIẾT 
1/ Chính tả ( 15 phút)
Bài viết: Chõ bánh khúc của dì tôi 
............
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2/ Tập làm văn ( 25 phút) 
	Hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 đến 10 dòng ) kể về việc học tập của em trong Học kỳ I.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Hướng dẫn chấm bài kiểm tra Cuối học kỳ I-Năm học 2012-2013
Môn Tiếng Việt lớp 3
I/ PHÀN ĐỌC: ( 10 điểm)
Đọc thành tiếng ( 6 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm.
Lưu ý:
+ Đọc sai dưới 3 tiếng: trừ 0,5 điểm.
+ Đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: trừ 1 điểm.
+ Đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: trừ 1,5 điểm.
+ Đọc sai từ 11 đến 15 tiếng: trừ 2 điểm.
+ Đọc sai từ 16 đến 20 tiếng: trừ 2,5 điểm.
+ Đọc sai trên 20 tiếng: trừ 3 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1 điểm.
- Tốc độ đạt yêu cầu: ( khoảng 60 chữ / không quá 1 phút): 1 điểm.
Lưu ý:
+ Học sinh đọc đến 2 phút / 60 chữ: 0,5 điểm.
	+ Học sinh còn đánh vần nhẩm : 0 điểm.
- Trả lời đúng ý câu hỏi Giáo viên nêu: 1 điểm.
Lưu ý:
+ Trả lời câu hỏi còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm.
+Trả lời sai ý ( hoặc không trả lời được) : 0 điểm .
Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Khoanh vào mỗi câu đúng được 1 điểm.
Các câu đúng:
 	Câu 1: b. Câu 2: c. Câu 3: b. Câu 4: a.
II/ PHẦN VIẾT ( 10 điểm)
 	1/ Chính tả: ( 5 điểm)
- Viết đầy đủ, đúng, không sai lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp: 5 điểm.
- Bài viết sai-lẫn phụ âm đầu, vần, thanh; không viết hoa đúng qui định, trừ 0,5 điểm.
- Chữ viết không rõ ràng, trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
- Viết sai 2 tiếng, (từ): trừ 1 điểm.
2/ Tập làm văn: ( 5 điểm)
- Bài viết không sai nhiều lỗi chính tả, nêu được nội dung, tình hình học tập trong Học kỳ I rõ ràng, trình bày sạch đẹp, đúng số lượng câu qui định: 5 điểm.
- Bài viết sai nhiều lỗi chính tả: trừ 0,5 điểm.
- Trình bày không rõ ràng, bài viết bẩn: trừ 1điểm.
- Viết không đúng số lượng câu qui định: trừ 1 điểm.

File đính kèm:

  • docDe kiem tra CHK I.doc
Đề thi liên quan