Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Ngô Mây

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Ngô Mây, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH NGÔ MÂY
Họ và tên học sinh:
.
Lớp:..
Thứ.Ngày..tháng.năm 2012
ĐỀ KTĐK CUỐI HỌC KÌ I 
Năm học: 2012 – 2013
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3
 Thời gian : 60 phút
Điểm
 Đọc Viết TB
Nhận xét của giáo viên
 A. KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
I. Đọc thành tiếng: (5đ)
Bốc thăm đọc các bài sau và trả lời câu hỏi do giáo viên nêu :
- Giọng quê hương Trang 3
- Đất quý, đất yêu Trang 16
- Vẽ quê hương Trang 25
- Nắng phương Nam Trang 30
II. Đọc hiểu: (5đ)
 GV cho HS đọc thầm bài “Nắng phương Nam” Hướng dẫn học Tiếng việt 3 / tập 1B (trang 30) và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
Câu 1 : (0,5đ) Nghe đọc thư Vân, các bạn nhỏ mong ước điều gì?
A . Các bạn mong ước gửi cho vân cành mai của miền Nam vì ngoài Bắc chỉ có hoa đào.
B . Các bạn mong ước thời tiết ngoài Bắc đừng lạnh nữa để Tết được vui hơn.
C . Các bạn mong ước gửi cho Vân một chút nắng phương Nam vì trời cuối đông ngoài Hà Nội lạnh buốt.
Câu 2 : (0,5đ) Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho vân?
A . Vì cành mai có thể chở nắng phương Nam đến cho Vân trong những ngày rét buốt.
B. Vì cành mai phương Nam sẽ gợi cho Vân nhớ tới bạn bè ở miền Nam.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3 : (1đ) Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh?
A. Một hình ảnh
B. Hai hình ảnh.
C. Ba hình ảnh
( là các hình ảnh..............................................................................................................................
..........................................................................................................................................................)
Câu 4 : (1đ) Câu cuối bài “ Cả bọn hớn hở quay lại ..... dưới nắng “ có mấy từ chỉ hoạt động, trạng thái ?
A. Hai từ.
B. Ba từ.
C. Bốn từ.
( là các từ: )
Câu 5 : (1đ ) Đặt 1 câu theo mẫu Ai(con gì, cái gì) làm gì? để nói về bác nông dân.
Câu 6 : (1đ) Gạch chân dưới sự vật được so sánh với nhau trong câu thơ sau:
Tóc bà trắng tựa mây bông
Chuyện bà như giếng cạn xong lại đầy.
B. KIỂM TRA VIẾT: 
I-Chính tả : (5đ)
 1 . ( 1đ) Em hãy chọn những tiếng nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ?
(dì/ gì, rẻo/dẻo, ra/da, duyên/ riêng)
 Cây .......... gai mọc đầy mình 
 Tên gọi nhue thể bồng bềnh bay lên 
 Vừa thanh, vừa ........... , lại bền 
 Làm ........... bàn ghế, đẹp ........ bao người ? 
2. Nghe - viết : (4đ) Bài: Đất quý đất yêu (Hướng dẫn học Tiếng Việt 3/ tập 1B - trang 23) Đoạn viết: “Đây là mảnh đất yêu quý .....cao quý nhất.”
II Tập làm văn: (5đ) Em hãy viết một bức thư cho người thân để thăm hỏi và kể về việc học tập của em.
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 3
 A. Kiểm tra đọc
I- Đọc thành tiếng ( 5đ ) 
1-Häc sinh ®äc ®óng ®o¹n v¨n ( 5 ®iÓm ) . §äc sai , thiÕu 1 tiÕng trõ 0,25 ®iÓm . Tïy theo møc ®é ®äc cßn ®¸nh vÇn , ®äc chËm trõ 0,25đ ; 0,5đ; 1 đ...
2- Tr¶ lêi ®óng c©u hái ( 1 ® ) 
II. Đọc hiểu ( 5 đ)
Câu 1 : (0,5 đ) C	Câu 2 : ( 0,5 đ) C
Câu 3: A ( Uyên cùng các bạn đi giữa rừng hoa như đi trong mơ.)
Câu 4: B (các từ đó là: hớn hở, quay lại, rung rinh )
Câu 5 : (1đ ) Ngoài đồng, các bác nông dân đang gặt lúa.
Câu 6 : (1đ) Gạch chân dưới sự vật được so sánh với nhau trong câu thơ sau:
Tóc bà trắng tựa mây bông
Chuyện bà như giếng cạn xong lại đầy.
A. Kiểm tra viết
- Chính tả: 5đ 
1 . ( 1đ) Em hãy chọn những tiếng nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ?
(dì/ gì, rẻo/dẻo, ra/da, duyên/ riêng)
 Cây gì gai mọc đầy mình 
 Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên 
 Vừa thanh, vừa dẻo , lại bền 
 Làm ra bàn ghế, đẹp duyên bao người 
2. Nghe - viết : (4đ) ( một lỗi chính tả trừ 0,5 đ 
Viết xấu , sai kích thước toàn bài trừ 1đ )
- Tập làm văn: 5đ (Nội dung đủ: 3đ
Đúng ngữ pháp, từ sử dụng đúng, không mắc lỗi chính tả: 1đ
Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch: 1đ)

File đính kèm:

  • docDe thi TV3 cuoi hoc ki I.doc