Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Quang Trung

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 530 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Quang Trung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đề chính THỨC
PHÒNG GD & ĐT QUẢNG TRẠCH
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG TRUNG
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Tiếng Việt (Đọc) – Lớp 3
 Họ tên HS : ...
 Lớp :
I. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP. (4 điểm) (Thời gian 25 phút)
Bài: Quê hương 
Quê Thảo là một vùng nông thôn trù phú. Thảo rất yêu quê hương mình. Thảo yêu mái nhà tranh của bà, yêu giàn hoa thiên lí toả mùi hương thơm ngát, yêu tiếng võng kẽo kẹt mẹ đưa, yêu cả những đứa trẻ hồn nhiên mà tinh nghịch. Thảo sinh ra và lớn lên ở nơi đây. Nơi thơm hương cánh đồng lúa chín ngày mùa, thơm hương hạt gạo mẹ vẫn đem ra sàng sảy, nơi nâng cánh diều tuổi thơ của Thảo bay lên cao, cao mãi.
Thảo nhớ lại những ngày ở quê vui biết bao. Mỗi sáng, Thảo lại đi chăn trâu cùng cái Tí, nghe nó kể chuyện rồi hai đứa cười rũ rượi. Chiều về thì đi theo các anh chị lớn bắt châu chấu, cào cào. Tối đến rủ nhau ra ngoài sân đình chơi và xem đom đóm bay. Đom đóm ở quê thật nhiều, trông cứ như là những ngọn đèn nhỏ bay trong đêm. Màn đêm giống như nàng tiên khoác chiếc áo nhung đen thêu nhiều kim tuyến lấp lánh.
Thời gian dần trôi, Thảo chuyển về thành phố. Đêm tối ở thành phố ồn ã, sôi động chứ không yên tĩnh như ở quê. Những lúc đó, Thảo thường ngẩng lên bầu trời đếm sao và mong những kì nghỉ hè để lại được về quê.
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng trong các câu hỏi sau:
Câu1(0,5 điểm). Quê Thảo là vùng nào?
Vùng thành phố náo nhiệt.
Vùng nông thôn trù phú.
Vùng biển thơ mộng.
Câu2(0,5 điểm). Thảo yêu những gì ở quê hương mình?
Mái nhà tranh của bà, giàn hoa thiên lí toả hương thơm ngát.
Tiếng võng kẽo kẹt mẹ đưa.
Những đứa trẻ hồn nhiên mà tinh nghịch.
Tất cả những ý nêu trên.
Câu3(0,5 điểm). Thảo nhớ những kỉ niệm gì ở quê nhà?
Đi chăn trâu cùng cái Tí, nghe nó kể chuyện vui. Theo các anh chị lớn đi bắt châu chấu, cào cào, ra đình chơi xem đom đóm bay.
Đi thả diều cùng các bạn.
Chèo thuyền trên sông.
Câu4(0,5 điểm). Vì sao Thảo lại mong đến kì nghỉ hè để được về quê?
Vì quê Thảo rất giàu có.
Vì quê Thảo yên tĩnh, không ồn ã như ở thành phố.
Vì Thảo rất yêu quê hương, nơi có nhiều kỉ niệm gắn với tuổi thơ của Thảo.
Câu5(0,5 điểm). Đom đóm được so sánh với những hình ảnh nào?
Những ngôi sao.
Những ngọn nến.
Những ngọn đèn nhỏ.
Câu6(0,5 điểm). Thêm dấu phẩy vào trong câu văn sau cho phù hợp.
 Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ ngày xuân thêm tưng bừng.
Câu7(1 điểm). Đặt một câu có hình ảnh so sánh.
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG(6 điểm).
HS bốc thăm và đọc một trong các bài tập đọc đã học từ tuần 9 đến tuần 17 và trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
(Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút)
GV coi.................................................
GV chấm...............................................
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
Năm học 2011 – 2012
Môn: tiếng việt (đọc) - lớp 3
I. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP. (4 điểm)
Câu 1(0,5 điểm). ý b
Câu 2(0,5 điểm). ý d
Câu 3(0,5 điểm). ý a
Câu 4(0,5 điểm). ý c
Câu 5(0,5 điểm). ý c
Câu 6(0,5 điểm). 
 Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
Câu 7(1 điểm). Đặt câu đúng được 1 điểm.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
Năm học 2011 – 2012
Môn: tiếng việt (đọc) - lớp 3
I. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP. (4 điểm)
Câu 1(0,5 điểm). ý b
Câu 2(0,5 điểm). ý d
Câu 3(0,5 điểm). ý a
Câu 4(0,5 điểm). ý c
Câu 5(0,5 điểm). ý c
Câu 6(0,5 điểm). 
 Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
Câu 7(1 điểm). Đặt câu đúng yêu cầu, được 1 điểm.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
Năm học 2011 – 2012
Môn: tiếng việt (đọc) - lớp 3
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG (6 điểm) 
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm
(Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai 3 hoặc 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai 5 hoặc 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai 7 hoặc 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai 9 hoặc 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ): 1 điểm
(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
(Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm ; đọc quá 2 phút phải đánh vần nhẩm : 0 điểm)
- Học sinh trả lời đúng câu hỏi tìm hiểu nội dung đoạn đọc, cho 1 điểm.

File đính kèm:

  • docde thi lop 3 cuoi ki 1.doc