Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 4 (Có đáp án) - Năm học 2006-2007 - Trường Tiểu học Kẻ Sặt

doc2 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 593 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 4 (Có đáp án) - Năm học 2006-2007 - Trường Tiểu học Kẻ Sặt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên học sinh:...........................................
Lớp:4.
Trường Tiểu học Kẻ Sặt.
bài kiểm tra cuối học kì i
dành cho học sinh khuyết tật
Năm học: 2006 - 2007
môn tiếng việt - lớp 4
Điểm
Đọc:
Viết:
TB:
	Kiểm tra đọc: 
	Bài đọc: " Kéo co" ( TV 4, tập 1, trang 155).
	I. Đọc thầm và làm bài tập: ( 5đ) ( Thời gian 25 phút)
	Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy đánh dấu "x " vào ô trống trước ý trả lời đúng 	nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
	1. Kéo co là trò chơi của ai?
	5 Kéo co là trò chơi của làng Hữu Trấp.
	5 Kéo co là trò chơi của làng Tích Sơn.
	5 Kéo co là trò chơi dân gian của dân tộc ta.
	2. Kéo co là trò chơi thể hiện điều gì?
	5 Kéo co là trò chơi thể hiện sức khoẻ.
	5 Kéo co là trò chơi thể hiện sự khéo léo.
	5 Kéo co là trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
	3. Kéo co phải đủ mấy keo? 
5 Một keo.
5 Hai keo.
5 Ba keo.
4. Trong câu " Sau cuộc thi, dân làng nổi trống mừng bên thắng." có mấy động từ? Là những từ ngữ nào?
5 Hai động từ.Đó là ....................................................................................................
5 Ba động từ.Đó là .....................................................................................................
5 Bốn động từ.Đó là ...................................................................................................
5. Vị ngữ trong câu " Sau cuộc thi, dân làng nổi trống mừng bên thắng" là 	những từ nào?
5 mừng bên thắng.
5 nổi trống mừng bên thắng.
5 dân làng nổi trống mừng bên thắng.
	II/ Đọc thành tiếng: ( 5đ)
	HS đọc từ đầu đến " Không nản chí" khoảng 1 phút.
hướng dẫn và biểu điểm chấm
Môn:Tiếng việt lớp 4
--------***---------
	A/ Kiểm tra viết: ( 10 điểm)
I/ Chính tả: ( 5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn, đúng độ cao, khoảng cách, đúng mẫu chữ quy định, sạch đẹp cho 5 điểm.
- Mỗi lỗi sai lẫn về phụ âm đầu,vần, thanh, không viết hoa đúng quy định, thừa thiếu tiếng cứ 2 lỗi trừ 1 điểm.
* Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao và khoảng cách, trình bày bẩn toàn bài trừ tối đa 2 điểm.
II/ Tập làm văn:( 5 điểm)
- Học sinh viết được bài văn với đầy đủ nội dung và đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đề bài, viết câu đúng ngữ pháp đủ ý, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả, văn viết ý hay, dùng từ diễn đạt tốt, trình bày sạch đẹp cho 5 điểm.
- Tuỳ mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, dùng từ, chữ viết có thể cho mức điểm 4,5- 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1- 0,5 điểm.
	 B/ Kiểm tra đọc: ( 10 điểm)
	I. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
	- Học sinh làm đúng mỗi câu cho 1 điểm.
	II/ Đọc thành tiếng: ( 5 điểm)
	- Học sinh đọc đúng tiếng từ, đọc lưu loát không ngọng, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, giọng đọc bước đầu có biểu cảm, tốc độ đọc đạt yêu cầu cho từ 4,5 - 5 điểm.
	- Tuỳ mức độ học sinh đọc sai, còn ngọng, chưa lưu loát, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ, giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm, tốc độ đọc còn chậm cho 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5 điểm

File đính kèm:

  • docde 3(1).doc