Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Đề 3 - Năm học 2013-2014

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 311 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Đề 3 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường : ............................................ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
Lớp: .............................................. MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI 4
Họ và tên : ............................................. Năm học: 2013 – 2014
	 Thời gian: 60 phút. 
 ( Không tính thời gian phần kiểm tra đọc thầm)
Điểm
Đọc thành tiếng..
Đọc thầm...
Viết .  
 Lời phê của GV
GV coi KT:.
 GV chấm KT:.
 I/Kiểm tra đọc (10 điểm)
* Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
* Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
 Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài “Vẽ trứng” Sách Tiếng Việt 4, Tập 1 trang 120, 121. Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6 và trả lời câu 7,8.
Câu 1: Ngay từ nhỏ, cậu bé Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thích điều gì?
 a. Cậu bé rất thích vẽ.
 b. Cậu bé rất thích hát.
 c. Cậu bé rất thích thả diều.
Câu 2: Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán?
 a. Vì thầy cho cậu vẽ rất nhiều đồ vật.
 b. Vì thầy chỉ cho cậu vẽ trứng.
 c. Vì thầy không cho cậu vẽ gì cả.
 d. Cả 3 ý đều đúng.
Câu 3: Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ trứng để làm gì?
 a. Để học trò không coi vẽ một vật là dễ và kiên trì tập vẽ. 
 b. Để học trò biết cách quan sát tỉ mỉ một vật.
 c. Để học trò biết miêu tả vật đã quan sát trên giấy một cách chính xác. 
 d. Để thực hiện các mục đích đã nêu trong các câu a, b, c.
Câu 4: Nguyên nhân khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành họa sĩ nổi tiếng là:
 a. Ông là người có tài vẽ bẩm sinh.
 b. Ông được học thầy giỏi.
 c. Ông đã dày công khổ luyện nhiều năm trong nghề vẽ.
Câu 5: Nội dung của bài muốn nói lên điều gì?
 a. Ca ngợi Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi nhờ khổ công rèn luyện đã trở thành một họa sĩ thiên tài.
 b. Ca ngợi Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi nhờ có tài bẩm sinh đã trở thành một họa sĩ thiên tài.
 c. Ca ngợi Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi nhờ học thầy giỏi đã trở thành một họa sĩ thiên tài.
Câu 6: Trong các từ sau, từ nào chứa tiếng “chí” có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp.
 a. Chí tình.
 b. Chí phải.
 c. Quyết chí.
Câu 7: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in nghiêng trong câu dưới đây:
Chúng tôi thường chơi đá cầu dưới sân trường.
..
..
Câu 8: Tìm động từ và tính từ trong câu văn sau:
Bạn Nam siêng năng luyện tập thể dục mỗi ngày.
- Động từ:.................................................................................................................
- Tính từ:..................................................................................................................
II/ Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Văn hay chữ tốt” SGK Tiếng Việt 4 tập 1 trang 129. Đoạn viết từ “Lá đơn...... sao cho đẹp”.
2. Tập làm văn. (5 điểm)
 Đề bài: Em hãy tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
Bài làm
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 
MÔN: TIẾNG VIỆT- KHỐI 4
NĂM HỌC: 2013 - 2014
I/ Kiểm tra đọc: (10 điểm)
* Đọc thầm:(5 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
a. Cậu bé rất thích vẽ.
Câu 2: (0,5 điểm)
b. Vì thầy chỉ cho cậu vẽ trứng.
Câu 3: (0,5 điểm) 
d. Để thực hiện các mục đích đã nêu trong các câu a, b, c..
Câu 4: (0,5 điểm)
c. Ông đã dày công khổ luyện nhiều năm trong nghề vẽ.
Câu 5: (0,5 điểm)
a. Ca ngợi Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành một họa sĩ thiên tài.
Câu 6: (0,5 điểm)
c. Quyết chí.
Câu 7: (1 điểm)
 Chúng tôi thường chơi đá cầu ở đâu?
Câu 8: (1 điểm)
- Động từ: Luyện tập (0,5 điểm)
- Tính từ: Siêng năng (0,5 điểm)
 II/ Kiểm tra viết. 
1. Chính tả: (5 điểm)
- Trình bày đúng bài chính tả theo thể thức văn xuôi, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng (5 điểm)
- Mội lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu, vần, dấu câu; không viết hoa đúng qui định), trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn..toàn bài trừ 1 điểm.
2. Tập làm văn. (5 điểm)
- Bài viết đầy đủ 3 phần: Mở bài – Thân bài – Kết bài: được 1,5 điểm.
- Bài viết có nội dung miêu tả; dùng từ diễn đạt thành câu, rõ ý, sử dụng dấu câu hợp lí, viết đúng chính tả được 3,5 điểm.
* Lưu ý: Tùy theo mức độ sai sót mà giáo viên có thể cho các mức điểm ở phần nội dung miêu tả là: 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 điểm.

File đính kèm:

  • docDe Kiem tra cuoi ky ITieng Viet lop 44.doc