Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Lê Thị Thuận
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Lê Thị Thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: LÊ THỊ THUẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC : 2013-2014 Môn Tiếng Việt (đọc hiểu) – Thời gian : 30 phút ĐỀ BÀI: A. KIỂM TRA ĐỌC : ** Đọc thầm và làm bài tập: * Đọc thầm bài: Văn hay chữ tốt. Thưở đi học Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém. Một hôm, có bà cụ hang xóm sang khẩn khoản : - Gia đình già có một việc oan uổng muốn kêu quan, nhờ cậu viết dùm cho lá đơn, có được không ? Cao Bá Quát vui vẻ trả lời: - Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng. Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng, Cao Bá Quát yên trí quan sẽ xét nỗi oan cho bà cụ. Nào ngờ, chữ ông xấu quá, quan đọc không được nên thét lính đuổi bà ra khỏi huyện đường. Về nhà, bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. Ông biết văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì. Từ đó, ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp. Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi buổi tối, ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. Chữ viết đã tiến bộ, ông lại mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau. Kiên trì luyện tập suốt mấy năm, chữ ông mỗi ngày một đẹp. Ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt. Theo TRUYỆN ĐỌC 1 ( 1995 ) * Bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Vì sao Cao Bá Quát thường bị thầy cho điểm kém ? a. Vì ông viết văn chưa hay mà chữ lại xấu. b. Vì ông viết văn hay nhưng chữ viết xấu. c. Vì ông viết văn được nhưng chữ rất xấu. 2. Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận ? a. Ông không giúp được bà cụ giải oan chỉ vì lá đơn chữ xấu, quan không đọc được. b. Ông không giúp được bà cụ giải oan chỉ vì lá đơn chưa đủ sức thuyết phục quan xét xử. c. Ông không giúp được bà cụ giải oan chỉ vì lá đơn không được quan đọc đến. 3. Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào ? a. Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. b. Mỗi buổi tối, ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. c. Cả hai ý trên đều đúng. 4. Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ trong bao lâu ? a. Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ trong suốt mấy tuần. b. Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ trong suốt mấy năm liền. c. Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ trong suốt mấy tháng. 5. Câu: “ Gia đình già có một việc oan uổng muốn kêu quan, nhờ cậu viết giúp cho lá đơn, có được không ?”, được dùng để làm gì ? a. Để hỏi người khác. b. Để hỏi điều chưa biết. c. Để tự hỏi mình. 6. Trong câu: “ Từ đó, ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp” bộ phận vị ngữ là: a. Từ đó b. ông c. dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp. 7.Thành ngữ nào có nghĩa “ liều lĩnh ắt gặp tai họa”? a. Chơi diều đứt dây. b. Chơi dao có ngày đứt tay. c. Ở chọn nơi, chơi chọn bạn. 8.Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “nghị lực” ? a. Làm việc liên tục bền bỉ . b. Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn. c. Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ. 9. Tìm 1 tính từ có 2 tiếng đều bắt đầu bằng “ l” và đặt câu với từ vừa tìm được . M : Lỏng lẻo ....................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm – Thời gian : 50 phút I. Chính tả : ( 5 điểm ). Nghe viết đoạn văn trong bài “ Văn hay chữ tốt ” ( SGK, TV/Tập 1/ Trang 49). - Nghe, viết đầu bài và đoạn từ : “ Sáng sáng ......cho đến: là người văn hay chữ tốt ”. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ II.Tập làm văn : ( 5 điểm ). Em hãy tả chiếc cặp của em hoặc của bạn mà em thích. ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- De kiem tra cuoi ki I so 3.doc