Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 305 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT ĐĂK HÀ	ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM	 MÔN : TIẾNG VIỆT (Đọc hiểu)
	 Thời gian : 20 phút
Họ và tên:......................... Lớp 4 ..............................
Điểm
Nhận xét của giáo viên
 Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) - 30 phút
ĐI XE NGỰA
	Chiếc xe cùng con ngựa Cú của anh Hoàng đưa tôi từ chợ quận trở về. Anh là con của chú Tư Khởi, người cùng xóm, nhà ở đầu cầu sắt. Nhà anh có hai con ngựa, con Ô với con Cú. Con Ô cao lớn, chạy buổi sáng chở được nhiều khách và khi cần vượt qua xe khác để đón khách, anh chỉ ra roi đánh gió một cái tróc là nó chồm lên, cất cao bốn vó, sải dài, và khi tiếng kèn anh bóp tò te tò te, thì nó qua mặt chiếc trước rồi. Còn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lông vàng như lửa. Nó chạy buổi chiều, ít khách, nó sải thua con Ô, nhưng bước chạy kiệu rất bền. Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thật dễ thương. Tôi thích nó hơn con Ô, vì tôi có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá. Mỗi lần về thăm nhà, tôi thường đi xe của anh. Anh cho tôi đi nhờ, không lấy tiền. Thỉnh thoảng đến đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôi... Cầm được dây cương, giựt giựt cho nó chồm lên, thú lắm.
 Theo NGUYỄN QUANG SÁNG
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây : 
1. Ý chính của bài văn là?
 A. Nói về hai con ngựa kéo xe khách.
B. Nói về một chuyến đi xe ngựa.
C. Nói về cái thú đi xe ngựa.
2. Câu " Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thật dễ thương."miêu tả đặc điểm con ngựa nào?
 A. Con ngựa Ô.
B. Con ngựa Cú.
 C. Cả hai con ngựa.
3. Vì sao tác giả thích con ngựa Cú hơn con ngựa Ô ?
 A. Vì nó chở được nhiều khách.
B. Vì nước chạy kiệu của nó rất bền.
C. Vì có thể trèo lên lưng mà nó không đá.
4. Vì sao tác giả rất thích thú khi đi xe ngựa của anh Hoàng ?
 A. Vì anh Hoàng là hàng xóm thân tình với tác giả, anh cho đi nhờ không lấy tiền.
B. Vì tác giả yêu thích hai con ngựa và thỉnh thoảng lại được cầm dây cương điều khiển 
cả xe ngựa
C. Cả hai ý trên
5. Câu " Thỉnh thoảng đến đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôi." thuộc kiểu câu gì ?
 A. Câu kể
B. Câu hỏi 
C. Cả ý A và B
6. Động từ trong câu " Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thật dễ thương." là : 
 A. Cái tiếng vó
B. gõ
C. dễ thương
7. Câu " Còn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lông vàng như lửa." có mấy tính từ ?
 A. Hai tính từ 
	B. Ba tính từ 
 C. Bốn tính từ 
8. Bài này có mấy danh từ riêng ?
 A. Hai danh từ riêng 
	B. Ba danh từ riêng 
 C. Bốn danh từ riêng 
PHÒNG GD&ĐT ĐĂK HÀ	ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM	 MÔN : TIẾNG VIỆT (Phần viết)
	KHỐI 4	 Thời gian : 40 phút
I - Chính tả nghe - viết (5 điểm) - 15 phút
	Mùa đông trên rẻo cao
	 Mùa đông đã về thực sự rồi. Mây từ trên cao theo các sườn núi trườn xuống, chốc lại gieo một đợt mưa bụi trên những mái lá chít bạc trắng. Hoa rau cải hương vàng hoe, từng vạt dài ẩn hiện trong sương bên sườn đồi. Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ ... Trên những ngọn cơi già nua, những chiếc lá vàng cuối cùng còn sót lại đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ.	Theo Ma Văn Kháng
II - Tập làm văn (5 điểm) - 35 phút
 Tả một đồ chơi mà em thích.
PHÒNG GD&ĐT ĐĂK HÀ	ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM	 MÔN : TIẾNG VIỆT 
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 4
 A - KIỂM TRA ĐỌC : 10 ĐIỂM
I. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm). 	
Câu
Đáp án
Biểu điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
 C. Nói về cái thú đi xe ngựa
 A. Con ngựa Ô
 C. Vì có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá 
 C. Cả hai ý trên
 A. Câu kể
 B. gõ
 B. HS không ghi đúng 4 tính từ (nhỏ, thấp, ngắn, vàng) chỉ được 0.5 điểm
 C. HS không ghi đúng 4 danh từ riêng (Cú, Hoàng, Tư Khởi, Ô) chỉ được 0.5 điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
1
B - KIỂM TRA VIẾT : 10 ĐIỂM
I - Chính tả (5 điểm)
 	- Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được 5 điểm.
	- Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
	- Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ranghf, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, ... bị trừ 1 điểm toàn bài. 
II - Tập làm văn (5 điểm):
 Mở bài : ( 0,5điểm ) 
 + Giới thiệu được tên đồ vật ? 
 Thân bài : ( 4 điểm )
Tả được bao quát chung về đồ vật : ( 1,5 điểm )
Tả chi tiết cụ thể về đặc điểm của đồ vật (2,5 điểm)
Kết bài : (0,5 điểm )
 + Nêu được cảm nghĩ của mình về đồ vật được tả.
* Lưu ý :
 	- Viết được bài văn miêu tả đồ vật theo đúng yêu cầu đề bài ; bài viết đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) theo yêu cầu đã học (độ dài bài viết khoảng 12 câu trở lên).
 	- Viết câu dùng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
	- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch.
 	Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5 - 4-3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.

File đính kèm:

  • docDe thi cuoi ky 10809.doc