Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Thu Cúc 1

doc9 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 375 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Thu Cúc 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phòng GD - ĐT tân sơn
Trường tiểu học thu cúc 1 
Đề kiểm tra định kì cuối học kì 1
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4
Năm học: 2008 -2009
 (Phần đọc thành tiếng)
I. Bài kiểm tra đọc:
* Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết ôn tập trong tuần 18.( Số học sinh được kiểm tra chia đều ra ở các tiết ôn tập)
* Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một bài tập đã học ở học kì 1.( Giáo viên làm phiếu ghi rõ tên bài; số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng bài tập đọc trong phiếu mà học sinh bốc thăm được). Sau đó trả lời câu hỏi trong nội dung bài đã đọc:
- Dế mèn bênh vực kẻ yếu
- Thư thăm bạn
- Người ăn xin
- Một người chính trực
- Những hạt thóc giống
- Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
- Chị em tôi
- Trung thu độc lập
- ở Vương quốc Tương Lai
- Đôi giày ba ta màu xanh
- Thưa chuyện với mẹ
- Điều ước vua Mi-đát
- Ông trạng thả diều
- “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi
- Vẽ trứng
- Người tìm đường lên các vì sao
- Văn hay chữ tốt
- Chú Đất Nung
- Cánh diều tuổi thơ
- Kéo co
- Trong quán ăn “Ba cá bống”
- Rất nhiều mặt trăng
- Mẹ ốm
- Truyện cổ nước mình
- Tre Việt Nam
- Gà trống và cáo
- Nếu chúng mình có phép lạ
- Có chí thì nên
* Hình thức kiểm tra: Giáo viên cho học sinh bốc thăm
( Giáo viên làm phiếu ghi rõ tên bài; số trang vào phiếu) và đọc thành tiếng bài tập đọc trong phiếu mà học sinh bốc thăm được. Sau đó trả lời câu hỏi trong nội dung bài đã đọc.
 Phòng GD - ĐT tân sơn
Trường tiểu học thu cúc 1 
 Hướng dẫn đánh giávà cách cho điểm bài 
 Kiểm tra định kì cuối học kì 1
Môn: tiếng việt - Khối 4
Năm học: 2008 -2009
 ( Phần đọc thành tiếng)
	Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: 
	 + Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm
	( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm ) .
	+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm .
	( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm .
	+ Giọng đọc bước đầu có diễn cảm: 1 điểm .
	( Giọng đọc chưa thể hiện rõ cách đọc diễn cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện được cách đọc diễn cảm: 0 điểm ).
	+ Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.
	(Đọc từ trên 1 đến 2 phút: 0.5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
	+ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm
	 (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0.5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm).
 Phòng GD - ĐT tân sơn
Trường tiểu học thu cúc 1 
 Đề kiểm tra định kì cuối học kì 1
Môn: tiếng việt - Khối 4
Năm học: 2008 -2009
 (Phần đọc hiểu – luyện từ và câu)
 Phần 2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (5 điểm)
	 Đề bài 
Đọc thầm bài: 
 Mùa hoa sấu
Vào những ngày cuối xuân, đầu hạ, khi nhiều loài cây đã khoác màu áo mới thì cây sấu mới bắt đầu chuyển mình thay lá.
Đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm. Nó quay tròn trước mặt, đậu lên đầu, lên vai rồi mới bay đi. Nhưng ít ai nắm được một chiếc lá đang rơi như vậy.
Từ những cành sấu non bật ra những chùm hoa trắng muốt, nhỏ như những chiếc chuông tí hon. Hoa sấu thơm nhẹ. Vị hoa chua chua thấm vào đầu lưỡi, tưởng như vị nắng non của mùa hè mới đến vừa đọng lại.
 Băng Sơn.
B. Dựa vào nội dung bài đọc. Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây.
1. Cuối xuân đầu hạ cây sấu như thế nào?
a. Cây sấu ra hoa.
b. Cây sấu thay lá.
c. Cây sấu thay lá và ra hoa.
2. Hình dạng hoa sấu như thế nào?
a. Hoa sấu nhỏ li ti.
b. Hoa sấu trông như những chiếc chuông nhỏ xíu.
c. Hoa sấu thơm nhẹ.
3. Bài đọc trên có mấy hình ảnh được so sánh? đó là những hình ảnh nào?
a. Một hình ảnh.
b. Hai hình ảnh.
c. Ba hình ảnh.
4. Trong các từ dưới đây từ nào là tính từ?
a. Cuối xuân, đầu hạ.
b. trắng muốt, chua chua
c. Đậu lên đầu lên vai.
5. Vị ngữ trong câu: “Đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm” là những từ nào?
a. Sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm.
b. Đi dưới rặng sấu.
c. Ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm.
6.Cây sấu thay lá vào mùa nào?
a. Cuối xuân, đầu hạ.
b. Mùa đông.
c. Mùa hè.
7.Từ những cành sấu non bật ra những gì?
a. Chùm hoa tim tím.
b. Chùm hoa đo đỏ.
c. Chùm hoa trắng muốt.
8. Vị hoa sấu như thế nào?
a. Chua chua.
b. Ngòn ngọt.
c. Chan chát.
Phòng GD - ĐT tân sơn
Trường tiểu học thu cúc 1 
hướng dẫn đánh giá và cách cho điểm bài kiểm tra định kì cuối học kì1 
 Môn: Tiếng việt – Lớp 4.
Năm học: 2008 – 2009.
(Phần đọc hiểu – luyện từ và câu)
Điểm toàn bài: 5 điểm
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1:( 0,5điểm)
 c- Cây sấu thay lá và ra hoa
 Câu 2:( 0,5 điểm)
 b- Hoa sấu trông như những chiếc chuông nhỏ xíu 
Câu 3:(1điểm)
 b- Hai hình ảnh so sánh đó là:
 - Những chùm hoa nhỏ như những chiếc chuông tí hon ( 0.5 điểm)
 - Vị hoa chua chua như vị nắng non (0.5 điểm)
Câu 4:(1 điểm)
 b- Trắng muốt, chua chua.)
Câu 5:(0,5điểm)
 a- Sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm. 
Câu6: (0,5 điểm)
 a. Cuối xuân , đầu hạ.
Câu7: (0,5 điểm)
 c. Chùm hoa trắng muốt.
Câu 8:(0,5 điểm)
 a. Chua chua
Phòng GD - ĐT tân sơn
Trường tiểu học thu cúc 1 
 Đề kiểm tra định kì cuối học kì 1
Môn: tiếng việt - Khối 4
Năm học : 2008 -2009
(Phần chính tả - tập làm văn)
Phần 1: Chính tả
 Giáo viên đọc cho học sinh (nghe – viết) bài chính tả: Trung thu độc lập.
 Trung thu độc lập.
... Ngày mai các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm cùng với nông trường to lớn vui tươi.
Phần 2: Tập làm văn. 
	Em hãy tả lại chiếc cặp sách của em.
Phòng GD - ĐT tân sơn
Trường tiểu học thu cúc 1 
hướng dẫn đánh giá và cách cho điểm bài kiểm tra định kì cuối học kì 1
Môn: Tiếng việt – Lớp 4.
Năm học: 2008 – 2009.
(Phần chính tả - Tập làm văn)
Phần 1: Chính tả (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết đẹp rõ ràng, trình bày đẹp (5 điểm)
	Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai trừ 0.25 điểm.
	Lưu ý:
 Nếu chữ viết xấu, bẩn, trình bày không đúng qui định về chữ viết thì trừ 1 điểm toàn bài.
	Phần 2: Tập làm văn (5 điểm)
	Bài văn đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm.
	Bài viết đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; Độ dài bài viết từ 10 đến 12 câu trở lên.
Mở bài: Giới thiệu chiếc cặp sách của em.
Thân bài: Tả bao quát bên ngoài
Tả chi tiết bên trong
	- Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về chiếc cặp.
	Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng không mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng trình bày đẹp. 
	Lưu ý: Tuỳ theo mức độ học sinh viết sai sót về ý, cách diễn đạt và chữ viết giáo viên có thể cho các mức điểm: 4.5- 4-3.5-3-2.5-2- 1.5-1.
Phòng giáo dục và đào tạo tân sơn
 Trường tiểu học thu cúc 1
 Đề kiểm tra định kì cuối học kì 1
Môn: TOáN - Khối 4
Năm học: 2008 -2009
 Đề bài
Phần I. Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C (là đáp số kết quả tính). Hãy chọn và khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
kết quả của phép cộng: 684734 + 378598 là:
A. 1368478	B. 1063332	C. 1064433
2. Kết quả của phép trừ: 738615 – 625846 là:
A. 112769	 B. 132679	C. 122669
3. Kết quả của phép: 246 x 28 là:
A. 6888	 B. 6998	 C. 6898
4. Kết quả của phép chia: 6432 : 12 là:
A. 436	 B. 336	 C. 536
Phần II. Bài tập 
Bài 1. Tính
843275 – 123568 x 5	b. 1306 x 8 + 24573 
Bài 2. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 180 mét, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Tính chu vi và diện tích của sân vận động đó.
Bài 3. Một hình vuông có cạnh là a.
 Gọi S là diện tích của hình vuông.
Viết công thức tính diện tích của hình vuông đó?
Tính diện tích của hình vuông khi a = 25 m. 
 a
Phòng Giáo dục và đào tạo tân sơn
 Trường tiểu học thu cúc 1 
hướng dẫn đánh giá và cách cho điểm bài kiểm tra định kì cuối học kì 1
Môn: Toán – Lớp 4
Năm học: 2008 – 2009.
	Phần I. (4 điểm)
	Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 1 điểm.
	1. Khoanh vào B. 1063332
	2. Khoanh vào A. 112769
	3. Khoanh vào A. 6888
	4. Khoanh vào C. 536
	Phần II. (6 điểm)
	Bài 1: (2 điểm)
	a. 843275 - 123568 x 5 = 843275 – 617840 (0,75điểm)
 = 225435 (0,25điểm)
	b. 1306 x 8 +24573 = 10448 + 24573 (0,75điểm)
 = 35021 (0,25điểm)
	Bài 2: (3 điểm)
	 Bài giải:
	Chiều rộng của hình chữ nhật là. (0,25điểm)
	 180 : 2 = 90 (m) (0,25điểm)
	Chu vi của hình chữ nhật là. (0,25điểm)
	 (180 + 90) x 2 = 540 (m) (0,75điểm)
	Dịên tích của hình chữ nhật là. (0,25điểm)
	 180 x 90 = 16200 (m2) (0,75điểm)
	 Đáp số: Chu vi: 540 m (0,25điểm)
	 Diện tích: 16200 m2 (0,25điểm)
	Bài 4: (1 điểm)
	 a. S = a x a (0,25điểm)
	 b. Diện tích của hình vuông là. (0,25điểm)
	 25 x 25 = 625 (m2) (0,25điểm)
	 Đáp số: 625 m2 .(0,25điểm)

File đính kèm:

  • docDe dap KTDK lop 4 KI.doc