Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 5 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 5 (Kèm đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường ........................................................... Lớp . Họ và tên : .... ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN: TIẾNG VIỆT 5 Điểm Lời phê của thầy cô A/ KIỂM TRA ĐỌC : I. Đọc thành tiếng : ( 5điểm) Bài :........................................................................................................................... II. Đọc thầm và làm bài bài tập : (5 điểm ) Đề bài “Chuyện một khu vườn nhỏ” ( Trang 102- TV 5 Tập 1) Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau ( thời gian 25 – 30 phút ) 1. Bé Thu thích ra ban công để làm gì ? a. Thu thích ra ban công để dược ngắm nhìn cây cối . b. Nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công c. Thu thích ra ban công để được ngắm nhìn cây cối , nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công 2.Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết ? a.Vì Thu muốn khoe với Hằng nhà mình nhiều chim b.Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. c.Vì Thu rất thích các loài chim 3. Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật. a. Mỗi lồi hoa trên ban công nhà bé Thu đều có những đặc điểm như nhau. b. Mỗi loài cây đều có đặc điểm riêng nổi bật của nó . c. Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm riêng như: Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, cây ti gôn thị những cái râu theo gió ngọ nguậy như nhữnh cái vịi voib xíu, cy hoa giấy bị vịi ti gơn quấn nhiều vịng , cy đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt xịe những l nu rỏ to. 4. Câu nào dưới đây có dùng quan hệ từ ? a. Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây b. Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều c. Cây hoa Tigôn thích leo trèo 5.Theo em trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào là quan trọng nhất để tạo nên một gia đình hạnh phúc ? a. Con cái học giỏi b. Giàu có c. Bố mẹ có chức vụ cao d. Mọi người sống hòa thuận 6. Trong các từ ngữ sau đây, từ nào là danh từ riêng và em hãy viết lại cho đúng. Cây ti gôn; bé thu; ban công; Cái hằng; cây đa ấn độ; Cây hoa Quỳnh; cây hoa giấy. 7. Tìm từ trái nghĩa với các từ sau : Hiền lành; rộng lớn; sang trọng; can đảm B. KIỂM TRA VIẾT :(10 điểm ) I.Viết chính tả: ( Nghe –viết). Bài “Chuyện một khu vườn nhỏ” (SGK TV 5 tập 1 , trang 102 ) , viết đầu bài và đoạn : “Bé Thu rất khoái . . . .nhọn hoắt”. II. Tập làm văn: Đề bài : Em hãy tả một người bạn thân mà em yêu quý nhất . Bài làm HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ , CHO ĐIỂM A. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm). I. Đọc thành tiếng (5 điểm). - HS bốc thăm , đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi do GV nêu . - Đọc đúng tiếng, đúng từ đạt 1 điểm ; đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng đạt 0 điểm; - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi hoặc 2 dấu câu) 1 điểm, không ngắt nghỉ hơi đúng ở 2 – 3 chỗ đạt 0,5 điểm. + Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 5 chỗ trở lên 0 điểm. - Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút ) đạt 1 điểm. + Đọc từ 1 – 2 phút đạt 0,5 điểm. + Đọc quá 2 phút thì 0 điểm. - Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm + Giọng đọc chưa thể hiện tính biểu cảm: 0,5 điểm. Không thể hiện rõ tính biểu cảm 0 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu đạt 1 điểm. II. Đọc thầm và TLCH : ( 5 điểm). Các câu 1 , 2, 3, 4 mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm. Câu 5 , 6, 7 mỗi câu đúng đạt 1 điểm. Câu 1 : ý c; Câu 2 : ý b; Câu 3 : ý a ; Câu 4 : ý a; Câu 5: ý d; Câu 6: HS viết đúng danh từ riêng đạt 1 điểm. Nếu sai thì tùy theo mức độ mà GV trừ điểm. Câu 7: HS tìm đúng từ trái nghĩa đạt 1 điểm, nếu sai thì tùy theo mức độ mà GV trừ điểm. B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm). I. Chính tả( 5 điểm). Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : (5 điểm ) Mỗi lỗi chính tả sai về chữ cái đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0.5 điểm . Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng , sai độ cao, khoảng cách , kiểu chữ ,trình bày không sạch đẹp trừ 1 điểm toàn bài . II. Tập làm văn( 5 điểm). b. Hướng dẫn đánh giá cho điểm -Viết được bài văn đúng thể loại văn miêu tả người , có đủ ba phần : Mở bài , thân bài và kết bài -Viết đúng ngữ pháp , dùng từ đúng , không mắc lỗi chính tả . -Chữ viết rõ ràng , trình bày bài viết sạch đẹp. Tùy theo mức độ sai xót về ý ,về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3; 2,5 ;2 ; 1,5 ; 1 ; 0, 5.
File đính kèm:
- De thi TIENG VIET HK I Lop 5.doc