Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Nguyễn Văn Quang

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Nguyễn Văn Quang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ...... ngày ...... tháng 12 năm 2007
Họ và tên HS:.................................................................
Lớp: ..................................
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2008 - 2009
Môn: TIẾNG VIỆT
PHẦN ĐỌC
A. Đọc thành tiếng :
*. HS bốc thăm và đọc một trong các bài Tập đọc sau :
- Chuyện một khu vườn nhỏ
- Mùa thảo quả
- Hành trình của bầy ong
- Chuỗi ngọc lam
- Về ngơi nhà đang xây
- Hạt gạo làng ta
*. Trả lời 1 - 2 câu hỏi cĩ liên quan đến nội dung bài
B. Đọc thầm và làm bài tập: 
1. Đọc thầm bài thơ sau:
Mầm non
Dưới vỏ một cành bàng
Cịn một vài lá đỏ
Một mầm non nho nhỏ
Cịn nằm ép lặng im.
Mầm non mắt lim dim
Cố nhìn qua kẽ lá
Thấy mây bay hối hả
Thấy lất phất mưa phùn
Rào rào trận lá tuơn
Rải vàng đầy mặt đất
Rừng cây trơng thưa thớt
Như chỉ cội với cành ...
Một chú thỏ phĩng nhanh
Chẹn nấp vào bụi vắng
Và tất cả im ắng
Từ ngọn cỏ, làn rêu ...
Chợt một tiếng chim kêu:
Chiếp, chiu, chiu ! Xuân tới !
Tức thì trăm ngọn suối
Nổi rĩc rách reo mừng
Tức thì ngàn chim muơng
Nổi hát ca vang dậy ...
Mầm non vừa nghe thấy
Vội bật chiếc vỏ rơi
Nĩ đứng dậy giữa trời
Khốc áo màu xanh biếc.
	VÕ QUẢNG
2. Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu X vào ơ trống trước ý trả lời đúng:
1. Mầm non nép mìmh nằm im trong mùa nào?
 Mùa xuân
 Mùa hè
 Mùa thu
 Mùa đơng
2. Trong bài thơ, mầm non được nhân hĩa bằng cách nào ?
 Dùng các động từ chỉ hành động của con người để kể, tả về mầm non.
 Dùng các tính từ chỉ đặc điểm của người để miêu tả mầm non.
 Dùng đại từ chỉ người để chỉ mầm non.
3. Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về ?
Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân.
Nhờ sự im ắng của mọi cảnh vật trong mùa xuân.
 Nhờ màu sắc tươi tắn của cỏ cây, hoa lá.
4. Em hiểu Rừng cây trơng thưa thớt, như chỉ cội với cành nghĩa là thế nào ?
 Rừng thưa thớt vì ít cây.
 Rừng thưa thớt vì cây khơng cĩ lá.
 Rừng thưa thớt vì hồn tồn lá vàng.
5. Ý chính của bài thơ là gì ?
 Miêu tả mầm non.
 Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân
 Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên.
6. Trong câu nào dưới đây, từ mầm non được dùng với nghĩa gốc ?
 Bé đang học ở trường mầm non.
 Thiếu niên, nhi đồng là mầm non của đất nước.
 Trên cành cây cĩ những mầm non mới nhú.
7. Hối hả cĩ nghĩa là gì ?
 Rất vội vã, muốn làm việc gì đĩ thật nhanh.
 Mừng vui, phấn khởi vì được như ý
 Vất vả vì dốc sức để làm cho thật nhanh.
8. Từ thưa thớt thuộc từ loại nào ?
 Danh từ.
 Tính từ.
 Động từ
9. Dịng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy ?
nho nhỏ, lim dim, mặt đất, hối hả, lất phất, thưa thớt.
 nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, thưa thớt, lặng im, rĩc rách.
nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, rĩc rách.
10. Tìm một từ trong bài thơ đồng nghĩa với từ im ắng:
lặng im
 nho nhỏ
 lim dim
PHẦN VIẾT
I. CHÍNH TẢ. (5 điểm) Đọc cho học sinh viểt bài Buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh (Thời gian: 18 – 20 phút)
Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh
	Một ngày mới bắt đầu.
	Mảng thành phố hiện ra trước mắt tơi đã biến màu trong bước chuyển huyền ảo của rạng đơng. Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp khơng gian như thoa phấn trên những tịa nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga, đậm nét. Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất. Thành phố như bồng bềnh nổi giữa một biển hơi sương. Trời sáng cĩ thể nhận rõ từng phút một. ...
	Theo NGUYỄN MẠNH TUẤN
	II. Tập làm văn: (5 điểm) Em hãy tả một người bạn mà em thấy gần gũi, quý mến nhất.
ĐÁNH GÍA VÀ CHO ĐIỂM
I. Phần đọc
1. Phần đọc : (10 điểm)
a. Đọc thành tiếng : 
- GV đánh giá, cho điểm dựa vào kết quả đọc của HS . Cụ thể :
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ : (1 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : (1 điểm)
+ Giọng đọc bước đầu cĩ biểu cảm : (1 điểm)
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu : (1 điểm)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi : (1 điểm)
b. Đọc thầm và làm bài tập : (5 điểm )
Học sinh chọn đúng mỗi đáp án được 0,5 điểm.
	Kết quả: 1 – d, 2 – a; 3 – a; 4 – b; 5 – c; 6 – c; 7 – a; 8 – b; 9 – c; 10 – a.
II. Phần viết:	(10 điểm)
1. Chính tả: (5 điểm)
	- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả. (5 điểm)
	+ Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm
	+ Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, ... : trừ 1 điểm tồn bài
*. Lưu ý : Đối với HS là người dân tộc, mỗi lỗi về dấu thanh trừ 0,25 điểm (với các tiếng giống nhau chỉ trừ điểm một lần)
2. Tập làm văn: (5 điểm)
Vài văn đủ ba phần: MB, TB, KB đúng yêu cầu đã học
Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả
Câu văn giàu hình ảnh, ý phong phú
Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ
Tùy theo mức độ sai sĩt về ý, diễn đạt, chữ viết, cĩ thể cho các mức điểm: 4,5 – 4, ....... , 1, - 0,5
Đak Pơ, ngày 26 tháng 12 năm 2007
Duyệt của Chuyên mơn	 Tổ trưởng
Nguyễn Văn Quang

File đính kèm:

  • docDe KTHKI TV5(1).doc