Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 2 - Nguyễn Xuân Tuân
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 2 - Nguyễn Xuân Tuân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHI THIẾT Thứ , ngày thỏng năm Họ và tờn: Lớp: 2. Đề KIỂM TRA CUễI HỌC Kè I MễN: Tiếng Việt (Học sinh làm bài trực tiếp lờn bảng đề) (Thời gian làm bài: 70 phỳt) Điểm Nhận xét của giáo viên Đề Bài: Đọc thầm bài Món quà quý nhất Ngày xưa, ở gia đình kia có ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ, họ ra đi để tự kiếm sống trong một thời gian. Sau một năm, họ trở về. Ai cũng mang về một món quà quý. Người anh thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu. Người anh cả khoác về một tay nải nặng, không biết ở trong đựng những gì. Sau bữa cơm vui vẻ, người cha hỏi người con cả: - Bấy lâu nay con đi đâu, làm gì ? - Thưa cha, con đi tìm thầy học những điều hay lẽ phải để dùng trong việc làm ăn hàng ngày. Nói rồi, anh xin phép cha mở tay nải ra. Mọi người ngạc nhiên: ở trong toàn là sách. Người cha vuốt râu, khen: - Con đã làm đúng. Con người ta, ai cũng cần phải học. Quà của con mang về cho cha là món quà quý nhất. * Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Ai biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu ? A. Người anh cả và người em út. B. Người anh cả và người anh thứ hai. C. Người anh thứ hai và người em út. 2. Người cha quý nhất mốn quà của ai ? A. Quà của người con cả. B. Quà của người con thứ hai. C. Quà của người con út. 3. Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì ? A. Cần biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu để cha mẹ vui lòng. B. Cần học nhiều điều hay lẽ phải trong sách để phục vụ cuộc sống. C. Cần đọc nhiều sách để thỏa trí tò mò của bản thân mình. 4. Câu “ Ai cũng mang về một món quà quý.” Thuộc kiểu câu nào đã học ? A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ? Viết chớnh tả 1. Giáo viên đọc cho học sinh nghe- viết bài Thì thầm. 2. Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) giới thiệu về tổ em với một đoàn khách đến thăm lớp, dựa theo gợi ý sau: a) Tổ em gồm những bạn nào ? b) Các bạn trong tổ có những điểm gì hay ? c) Vừa qua, tổ em làm được những việc gì tốt ? * Đáp án- hướng dẫn chấm điểm môn TV: 1. Chính tả: 5 điểm Thì thầm Gió thì thầm với lá Lá thì thầm cùng cây Và hoa và ong bướm Thì thầm điều chi đây ? Trời mênh mông đến vậy Đang thì thầm với sao Sao trời tưởng yên lặng Lại thì thầm cùng nhau. - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm. * Lu ý: Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩnbị trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: 5 điểm - viết đợc đoạn văn 3 đến 5 câu theo yêu cầu, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Tùy theo mức độ sai sót về ý, điễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4 ; 3,5; 3; 2,5 ; 2 ; 1,5; 1; 0,5. TRƯỜNG TIỂU HỌC CHI THIẾT Thứ , ngày thỏng năm Họ và tờn: Lớp: 2. Đề KIỂM TRA CUễI HỌC Kè I MễN: Toán (Học sinh làm bài trực tiếp lờn bảng đề) (Thời gian làm bài: 40 phỳt) Điểm Nhận xét của giáo viên Đề Bài: *Phần 1 : Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước phơng án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây : Câu 1: Kết quả của phép tính 82 - 38 là: A. 44 B. 43 C. 45 D. 46 Câu 2: “ Trong phép cộng có tổng bằng 10, số hạng thứ nhất bằng 6. Hỏi số hạng thứ hai bằng bao nhiêu ?” A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 3: Tìm X, biết : X + 5 = 5 A. x = 5 B. x = 10 C. x = 0 Câu 4: Một ngày có: A. 22 giờ C. 24 giờ B. 23 giờ D. 25 giờ Câu 5: a) Số hình tứ giác trong hình vẽ là: A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 b) Số hình tam giác trong hình vẽ là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 * Phần 2: Làm bài tập. Câu 6: Đặt tính rồi tính: 45 + 27 53 - 28 33 + 47 80 - 47 46 + 35 64 - 38 Câu 7: Tìm x a) x + 23 = 62 b) 80- x = 45 .. . .. Câu 8: Một cửa hàng ngày đầu bán được 25 chiếc xe đạp, ngày thứ hai bán được 16 chiếc xe đạp. Hỏi hai ngày cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu chiếc xe đạp ? * Đáp án- hướng dẫn chấm điểm môn Toán: Câu 1: (0,5 điểm) Khoanh vào A Câu 2: (0,5 điểm) Khoanh vào B Câu 3: (0,5 điểm) Khoanh vào C Câu 4: (0,5 điểm) Khoanh vào C Câu 5: (1 điểm) a) Khoanh vào C b) Khoanh vào B Câu 6: (3 điểm) ( mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm) 45 33 46 53 80 64 + + + - - - 27 47 35 28 47 38 72 80 81 25 33 22 Câu 7: (2 điểm) a) X + 23 = 62 b) 80 – X = 45 X = 62- 23 X = 80- 45 X = 39 X = 35 Câu 8: (2 điểm ) - Viết câu lời giải đúng được 0,5 điểm - Viết đúng phép tính và tính đúng được 1 điểm - Viết phép tính đúng được 0,5 điểm Bài giải Số xe đạp bán trong hai ngày là: 25 + 16 = 41 ( chiếc) Đáp số: 41 chiếc
File đính kèm:
- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I LOP 2.doc