Đề kiểm tra cuối học kì I Toán Lớp 5 - Trường Tiểu học Nguyễn Khuyến
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Toán Lớp 5 - Trường Tiểu học Nguyễn Khuyến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN KHUYẾN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ. MÔN TOÁN - LỚP 5. I .PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 6 điểm ) Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Tổng của 35,8 và 5,43 là: A. 90,1 B. 9,01 C. 40,23 D. 41,23 Câu 2: Hiệu của 79 và 72,8 là: A. 6,2 B. 151,8 C. 71,72 D. 7,2 Câu 3: Tích của 25,2 và 4 là: A .10,08 B. 100,8 C. 102,8 D. 92,6 Câu 4: 3,78561 x 100 = 0,01 x Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 378,561 B. 37,8561 C. 3785,61 D. 37856,1 Câu 5: Kết quả của phép tính 19 : 2,5 A. 76 B. 7,6 C. 7,06 D. 8,2 Câu 6: X x 14 = 89,6 A. X = 64 B. X = 640 C. X = 6,4 D. X = 0,64 Câu 7: Giá trị của biểu thức: 14,875 : 3,5 + 3,04 x 2,25 là: A. 17,17 B. 6,25 C. 30,9825 D. 9,79 Câu 8: Số lớn nhất trong các số: 5,3208 ; 5,321 ; 5,32095 ; 5,32099 ; 5,32109 ; 5,3211 là: A. 5,32099 B. 5,32109 C. 5,32095 D. 5,32115,3208 Câu 9: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 28,6 + 35,5 + 21,4 +24,5 = ? A. ( 28,6 + 35,5 ) + (21,4 + 24,5 ) = 64,1 + 45,9 = 110 B. ( 28,6 + 24,5) + (35,5 +21,4) = 53,1 + 56,9 = 110 C. ( 28,6 + 21,4 ) + ( 35,5 + 24,5) = 50 + 60 = 110 D. ( 28,6 + 35,5 + 21,4 ) + 24,5 = 85,5 + 24,5 = 110 Câu 10: 52% của 450 là: A. 234 B. 244 C. 324 D. 224 Câu 11: 23 m= .. ha. Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 0,23 B. 0,023 C. 0,0023 D. 0,00023 Câu 12: Một hình chữ nhật có chiều rộng 24,16 m, chiều dài hơn chiều rộng 7,68 m. Chu vi hình chữ nhật đó là: A. 56 m B. 112 m C. 112 m D. 769,2544 m II. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm ) Câu 1: May 4 áo sơ mi cần 7 mét vải . Hỏi may 11 áo sơ mi như thế nhiều hơn bao nhiêu mét vải? Câu 2: Ba quả bí cân nặng 24,6 kg. Quả thứ nhất và quả thứ hai cân nặng 15,4 kg, quả thứ hai và quả thứ ba cân nặng 16,8 kg. Hỏi mỗi quả cân nặng bao nhiêu kg? TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN KHUYẾN ĐÁP ÁN MÔN TOÁN KIỂM TRA CUỐI KÌ I – LỚP 5 I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu1 : D Câu 2: A Câu 3: B Câu 4: D Câu 5: B Câu 6: C Câu 7: A Câu 8: D Câu 9: C Câu 10 : A Câu 11: C Câu 12: B II/ PHẦN TỰ LUẬN: Mỗi câu đúng được 2 điểm Câu 1 (2điểm): Bài giải: Số mét vải cần để may 1 cái áo sơ mi là: ( 0,25 đ) 7 : 4 = 1,75 (m) ( 0,5 đ) Số mét vải cần để may 11 cái áo sơ mi là: ( 0,25 đ) 1,75 x 11 = 19,25 (m) ( 0,25 đ) Số mét vải 11 cái áo sơ mi nhiều hơn 4 cái áo sơ mi là: ( 0,25 đ) 19,25 – 7 = 12,25 (m) (0,25đ) Đáp số: 12,25 mét vải. ( 0,25 đ) Câu 2 (2 điểm): Bài giải: Quả bí thứ ba cân nặng là: ( 0,25 đ) 24,6 – 15,4 = 9,2 ( kg ) ( 0,25 đ) Quả bí thứ nhất cân nặng là: ( 0,25 đ) 24,6 – 16,8 = 7,8 ( kg ) ( 0,25 đ) Quả bí thứ hai cân nặng là: ( 0,25 đ) 15,4 – 7,8 = 7,6 ( kg ) ( 0.5 đ) Đáp số: Quả thứ nhất: 7,8 kg Quả thứ hai: 7,6 kg Quả thứ ba: 9,2 kg ( 0,25 đ)
File đính kèm:
- de thi(5).doc