Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Chi Lăng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Chi Lăng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHI LĂNG BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I THÀNH PHỐ LẠNG SƠN NĂM HỌC 2009- 2010 Môn: Toán - Lớp 2 Ngày kiểm tra: Thời gian làm bài: 40 phút ( không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: .................................................................................................... Lớp :..........................Trường:.................................................................................... Điểm Lời phê của giáo viên Họ tên, chữ ký GV chấm bài 1).............................................. ................................................ 2)............................................ ................................................ Bài làm I. Phần trắc nghiệm:(4 điểm) 1. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: a) Kết quả của phép cộng 38 + 27 là: A. 64 B. 65 C. 55 b) Kết quả của phép trừ 92 – 5 là: A. 87 B. 88 C. 42 Số 2. ? 6 + 7 a, 15 c, - 9 3.Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ trống a, 8 + 4 = 13 c, 7 + 9 = 16 4. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: a, Số hình tứ giác có trong hình là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 b, Số hình tam giác có trong hình là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 II. Phần tự luận( 6 điểm) b, 7 + 7 + 5 16 - 9 d, b, 15 - 9 = 6 d, 13 - 6 = 8 1. Đặt tính rồi tính(2điểm) 47 + 25 ............ ............ ............ 64 -28 .......... .......... .......... 37 + 43 ........... ........... ........... 80 - 46 .......... .......... .......... 2. Tìm x:(1,5điểm) a, x + 30 = 50 ...................................... ...................................... b, x - 12 = 47 .................................... ..................................... c, 67 – x = 39 ..................................... ....................................... 3.Bài toán: ( 1,5 điểm) Một cửa hàng có 85 chiếc xe đạp , đã bán được 25 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp? ....................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................... 4.Xem tờ lịch tháng 12 dưới đay rồi trả lời câu hỏi: (1điểm) T. hai T. ba T. Tư T. năm T. sáu T. bảy C. nhật 1 2 3 4 5 6 7 12 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Trong tháng12: a, Có .................. ngày thứ hai. b, Các ngày thứ hai là ngày.................................................................................................. c, Ngày 5 tháng 12 là thứ........................ d, Tháng 12 có tất cả ............ngày. Đáp án và hướng dẫn cách chấm điểm Môn : Toán I. Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm) Bài 1: ( 1điểm) a, ý B b, ý A Bài 2: ( 1 điểm) a, 13 b, 14 ; 12 c, 6 d, 7 Bài 3 : ( 1 điểm) a, S b, Đ c, Đ d, S Bài 4:(1 điểm) a, ý B b, ý B II. Phần tự luận:( 6điểm) Bài 1:HS đặt tính và tính đúngcho: (2 điểm) Kết quả: 72, 36, 80, 34. Bài 2:Tìm x : 1,5 điểm( mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm) a, x + 30 = 50 b, x - 12 = 47 c, 67 - x = 39 x = 50 - 30 x = 47 + 12 x = 67 - 39 x = 20 x = 59 x = 28 Bài 3: Bài toán: (1,5 điểm) Bài giải Cửa hàng còn lại số chiếc xe đạp là: ( 0,25 điểm) 85 - 25 = 60 ( chiếc xe) ( 1 điểm) Đáp số: 60 chiếc xe đạp ( 0,25 điểm) Bài 4: ( 1 điểm) Trong tháng12: a, Có ......5............ ngày thứ hai. b, Các ngày thứ hai là ngày 1, 8, 15, 22 ,29 c, Ngày 5 tháng 12 là thứ sáu d, Tháng 12 có tất cả 31 ngày TRƯỜNG TIỂU HỌC CHI LĂNG BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I THÀNH PHỐ LẠNG SƠN NĂM HỌC 2009- 2010 Môn: Tiếng Việt (bài viết) - Lớp 2 Ngày kiểm tra: Thời gian làm bài: 40 phút ( không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: .................................................................................................... Lớp :..........................Trường:.................................................................................... Điểm Lời phê của giáo viên Họ tên, chữ ký GV chấm bài 1).............................................. ................................................ 2)............................................ ................................................ Bài làm I. Chính tả Nghe viết bài: Tìm ngọc. GV đọc cho học sinh viết bài Tìm ngọc SGK Tiếng Việt lớp 2 tập I trang 140. Thời gian khoảng 15 phút. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... II. Tập làm văn. Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình của em. * Gợi ý: a, Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? b, Kể về từng người trong gia đình em? c, Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? Bài làm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Hướng dẫn cách chấm điểm – môn Tiếng Việt (viết) I. Chính tả( 5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả( 5 điểm) - Mỗi lỗi trong bài viết : ( sai lẫn phụ âm đầu , vần , thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 2,25 điểm. - Chữ viết không rõ ràng , trình bày bẩn ( trừ 1 điểm toàn bài). II. Tập làm văn ( 5 điểm) Viết được một đoạn văn từ 3- 5 câu trở lên kể về mọi người trong gia đình. Đúng chính tả, đúng ngữ pháp , bài trình bày sạch đẹp. Đảm bảo các ý sau: - Nêu được các ý: a, cho 1 điểm b, cho 2 điểm c, cho 2 điểm * Lưu ý : Căn cứ bài làm của học sinh GV linh hoạt cho điểm. TRƯỜNG TIỂU HỌC CHI LĂNG BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I THÀNH PHỐ LẠNG SƠN NĂM HỌC 2009- 2010 Môn: Tiếng Việt (Bài đọc) - Lớp 2 Ngày kiểm tra: Thời gian làm bài: 40 phút ( không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: .................................................................................................... Lớp :..........................Trường:.................................................................................... Điểm Lời phê của giáo viên Họ tên, chữ ký GV chấm bài 1).............................................. ................................................ 2)............................................ ................................................ Bài làm I. Đọc thầm và làm bài tập 1. Đọc thầm bài: BÔNG HOA NIỀM VUI 1.Mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. 2.Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa. 3. Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế . Chi nói : - Xin cô cho em được hái một bông hoa . Bố em đang ốm nặng. Cô giáo đã hiểu. Cô ôm em vào lòng: - Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ! Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em. một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. 4. Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đoá màu tím đẹp mê hồn. 2. Bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Chi hái hoa để làm gì? a, Để cắm trên bàn học. b, Để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố. c, Để cài lên mái tóc. 2. Vì sao Chi không dám tự hái bông hoa Niềm Vui? a, Vì Chi thấy hoa đẹp không nỡ ngắt. b, Vì Chi sợ bị phê bình. c,Vì nội quy của nhà trường không ai được ngắt hoa trong vườn. 3. Theo em, bạn Chi có đức tính gì đáng quý? a, Tôn trọng nội quy của nhà trường. b, Là một người thật thà. c, Thương bố tôn trọng nội quy, thật thà. 4. Câu Chi đến tìm bông cúc màu xanh được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu dưới đây? a, Mẫu 1 : Ai làm gì? b, Mẫu 2 : Ai là gì? c, Mẫu 3 : Ai thế nào? 5. Từ chỉ đặc điểm là: a, Bút chì, học sinh, cục tẩy, cô giáo. b, Màu đỏ, cao, hiền, xanh, vui vẻ, ngoan ngoãn. c, Chăm chỉ ,cẩn thận , học tập. II. Đọc thành tiếng Giáo viên chọn các bài ttập đọc đã học trong chương trình SGK Tiếng Việt lớp 2 tập I từ tuần 10 đến tuần 17 cho mỗi học sinh đọc một đoạn. Sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thời gian đọc khoảng 3 đến 4 phút / 1 học sinh. Đáp án và hướng dẫn cách chấm điểm Môn : Tiếng Việt ( đọc) - Lớp 2 * Đọc hiểu : 5 điểm - Học sinh đánh giá đúng mỗi câu được 1 điểm Câu 1: ý b Câu2: ý c Câu3: ý c Câu 4: ý a Câu5: ý b *Đọc thành tiếng: 5 điểm - Đọc to, rõ ràng , lưu loát trả lời đúng câu hỏi GV đưa ra: 5 điểm. - Đọc to, rõ ràng , lưu loát , chưa trả lời đúng câu hỏi Gv đưa ra: 4 điểm. - Đọc nhỏ , đọc còn mắc từ 2- 4 lỗi : 3 điểm. - Đọc ngắt , nghỉ chưa đúng dấu câu, chậm và mắc từ 4 lỗi trở lên: 1- 2 điểm.
File đính kèm:
- De thi lop 2(3).doc