Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NẮM HỌC 2013 - 2014 MÔN : TOÁN – LỚP 2 Thời gian : 40 phút 1. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 78 ; 79 ; 80 ; ; 85. b) 66 ; 68 ; 70 ; ; 80. 2. (1 điểm) Viết số liền trước, liền sau vào chỗ chấm cho thích hợp : Số liền trước Số đã cho Số liền sau . 35 . . 80 . 3. (1 điểm) Điền chữ thích lớp vào chỗ chấm : - Ngaøy 14 thaùng 12 laø ngaøy thöù hai. Vaäy ngaøy 18 thaùng 12 laø ngaøy thöù - Tuaàn naøy, thöù saùu laø ngaøy 11. Tuaàn sau, thöù saùu laø ngaøy 4. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 46 + 37 49 – 28 46 + 34 80 – 47 5. (1 điểm) Số ? 35 40 a) + 10 + 2 b) – 12 – 8 6. (1 điểm) Tìm x: a) x + 17 = 52 b) 50 – x = 8 .. .. .. .. 7. (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng : a) Số hình tứ giác trong hình vẽ là : A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 b) Số hình tam giác trong hình vẽ là : A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 8. (2 điểm)Giải toán : Anh cân nặng 36 kg, em cân nhẹ hơn anh 8 kg. Hỏi em cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? Bài giải : ®Ò kiÓm tra chÊt lîng cuỐI häc k× i Bài 1: Điền dấu ( +; - ) thích hợp vào ô trống. 17 12 9 = 20 96 27 69 = 0 Bài 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 1dm = .cm A. 10 B. 11 C. 100 Bài 3: Đặt tính rồi tính. 47 + 25 100 - 38 . . . . . . Bài 4: Viết vào chỗ chấm. Em tập thể dục lúc ..giờ sáng Mẹ đi làm về lúc .giờ trưa Bài 5: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: X + 8 = 32 A. 40 B. 42 C. 24 X – 23 = 17 A. 40 B. 6 C. 33 Bài 6: Số? 8 cm + 5 cm = cm 13 kg + 7 kg =kg Bài 7: Giải bài toán. Một giàn gấc có 46 quả ,trong đó có 19 quả chín . Hỏi có bao nhiêu quả chưa chín? Bài giải Bài 8. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Hình vẽ bên có bao nhiêu hình tam giác? A. 4 B. 6 C. 5 D. 3 Đáp án: Bài 1: 1,0 điểm ( mỗi dấu điền đúng 0,25 điểm) 17 + 12 - 9 = 20 96 - 27 - 69 = 0 Bài 2: 1,0 điểm 1dm = .cm A. 10 B. 11 C. 100 Bài 3: 2,0 điểm ( mỗi phép tính đúng 1,0 điểm) 47 + 25 100 - 38 47 100 25 38 72 62 Bài 4: 1,0 điểm ( mỗi dấu điền đúng 0,5 điểm) Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng Mẹ đi làm về lúc 11 giờ trưa Bài 5: 1,0 điểm ( mỗi khoanh đúng 0,5 điểm) X + 8 = 32 A. 40 B. 42 C. 24 X – 23 = 17 A. 40 B. 6 C. 33 Bài 6: 1,0 điểm ( mỗi số điền đúng 0,5 điểm) 8 cm + 5 cm = 13 cm 13 kg + 7 kg = 20 kg Bài 7: 2,0 điểm Bài giải Số quả gấc chưa chín là: 0,5 điểm 46 – 19 = 27 ( quả) 1,0 điểm Đáp số: 27 quả gấc chưa chín 0,5 điểm Bài 8. 1,0 điểm Hình vẽ bên có bao nhiêu hình tam giác? A. 4 B. 6 C. 5 D. 3 M«n : Tiếng Việt lớp 2. A. Đọc thành tiếng và kiến thức Tiếng Việt Cho văn bản sau: Người thầy cũ 1. Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi, từ phía cổng trường bỗng xuất hiện một chú bộ đội . Chú là bố của Dũng . Chú tìm đến lớp của con mình để chào thầy giáo cũ . 2. Vừa tới cửa lớp, thấy thầy giáo bước ra, chú vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy. Thầy nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên. Chú liền nói: - Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ! Thầy giáo cười vui vẻ : - À,Khánh. Thầy nhớ ra rồi. Nhưng hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu! - Vâng, thầy không phạt. Nhưng thầy buồn. Lúc ấy, thầy bảo: “ Trước khi làm việc gì ,cần phải nghĩ chứ !Thôi,em về đi , thầy không phạt em đâu.” 3. Giờ ra chơi đã hết. Dũng xúc động nhìn theo bố đang đi ra phía cổng trường rồi lại nhìn cái khung cửa sổ lớp học. Em nghĩ: bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa. Theo Phong Thu I. Đọc thành tiếng: Đọc một trong ba đoạn văn của văn bản. II. Đọc thầm và làm bài tập: ( khoảng 20 phút) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1: Bố Dũng đến trường để làm gì? a. Để tìm gặp Dũng b. Để gặp thầy giáo cũ của mình. c. Để tìm lớp học của con . Câu 2: cử chỉ nào của bố Dũng thể hiện sự kính trọng thầy giáo cũ. a. Đứng nghiêm, giơ tay chào. b. Vội bỏ mũ ,lễ phép chào. c. Cúi người , khoanh tay chào. Câu 3: Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm nào về thầy. a. Chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp b. Chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp bị thầy phạt c. Chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp ,thầy buồn nhưng không phạt mà chỉ nhắc nhở. Câu 4: Việc làm nào của bố khiến Dũng xúc động: a. Bố rất lễ phép với thầy giáo cũ b. Bố ghé thăm thầy giáo cũ c. Bố mắc lỗi, không bị thầy giáo phạt nhưng bố vẫn nhận đó là hình phạt mà nhớ mãi để không bao giờ mắc lại. Câu 5: Dòng nào dưới đây thuộc nhóm câu Ai làm gì ? a. Thầy nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên. b. Chú là bố của Dũng. c. Thưa thầy, em là Khánh. Câu 6 : Viết dấu / vào chỗ phân cách bộ phận trả lời câu hỏi Ai và bộ phận câu trả lời làm gì ? trong câu sau: Thầy nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên. Câu 7 : Nối mỗi từ ở cột A phù hợp với lời giải nghĩa ở cột B A B Xúc động Thể hiện sự tôn trọng người lớn tuổi Hình phạt Có cảm xúc mạnh mẽ Lễ phép Hình thức phạt người có lỗi Câu 8 : Viết vào chỗ chấm từ ngữ chỉ tình cảm. a. Bố rất ............. với thầy giáo cũ. b. Dũng ................................. nhìn theo bố. B. Kiểm tra viết chính tả và viết văn. I Chính tả.( Nghe Viết) Khoảng 15 phút Bà cháu Hai anh em cùng nói: “ Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”. Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng. II Viết đoạn văn. ( khoảng 20 - 25 phút) Đề bài . Hãy viết đoạn văn 4- 5 câu về con vật nuôi mà em yêu quý. Đáp án : Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng mỗi ý đúng 0,5 điểm Câu 1: Bố Dũng đến trường để làm gì? b. Để gặp thầy giáo cũ của mình. Câu 2: cử chỉ nào của bố Dũng thể hiện sự kính trọng thầy giáo cũ. b.Vội bỏ mũ ,lễ phép chào. Câu 3: Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm nào về thầy. c. Chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp ,thầy buồn nhưng không phạt mà chỉ nhắc nhở. Câu 4: Việc làm nào của bố khiến Dũng xúc động: c. Bố mắc lỗi, không bị thầy giáo phạt nhưng bố vẫn nhận đó là hình phạt mà nhớ mãi để không bao giờ mắc lại. Câu 5: Dòng nào dưới đây thuộc nhóm câu Ai làm gì ? a. Thầy nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên. Câu 6 : Viết dấu / vào chỗ phân cách bộ phận trả lời câu hỏi Ai và bộ phận câu trả lời làm gì ? trong câu sau: Thầy nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên. Câu 7 : Nối mỗi từ ở cột A phù hợp với lời giải nghĩa ở cột B A B Xúc động Thể hiện sự tôn trọng người lớn tuổi Hình phạt Có cảm xúc mạnh mẽ Lễ phép Hình thức phạt người có lỗi Câu 8 : Viết vào chỗ chấm từ ngữ chỉ tình cảm. a. Bố rất lễ phép với thầy giáo cũ. b. Dũng xúc động nhìn theo bố. B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (đoạn văn) ( 40 phót) ( viÕt vµo giÊy kiÓm tra) 1. Chính tả (Nghe – viết.) ( 2 điểm) - Bµi viÕt kh«ng m¾c lçi chÝnh t¶, ch÷ viÕt râ rµng, s¹ch sÏ, tr×nh bµy ®óng ®o¹n v¨n: 2,0 ®iÓm. - M¾c 1- 4 lçi chÝnh t¶ trong bµi trõ 0,25 ®iÓm. - NÕu ch÷ viÕt kh«ng râ rµng, sai ®é cao, kho¶ng c¸ch, kiÓu ch÷, tr×nh bµy bµi kh«ng s¹ch ®Ñp trõ 0,25
File đính kèm:
- Bo de thi T TV CKIlop 2.doc