Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2007-2008 - Trường Tiểu học Lê Lợi
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2007-2008 - Trường Tiểu học Lê Lợi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên.................................................... Lớp 3....... Kiểm tra định kì cuối học kì I- năm học 2007 – 2008 Môn Toán lớp 3 (Thời gian 40 phút) Bài 1-(2đ) Tính : 5 x 7 = 56 : 8 = 9 x 6 = 42 : 6 = 6 x 8 = 45 : 5 = 8 x 8 = 63 : 9 = 7 x 6 = 72 : 8 = 7 x 4 = 49 : 7 = Bài 2- (2đ) Đặt tính rồi tính: 122 x 4 247 x 4 261 : 3 845 : 7 ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Bài 3-(2đ) Tính giá trị biểu thức: 157 x 3 - 78 = ........................... (222 + 180) : 6 = ..................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Bài 4-(1đ) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 1hm ....102 m 8dam ....7m + 1m 950g + 50g ....1kg 345cm +15 cm.... 4m 9m 3dm.....39 dm 450g.....500g - 40g Bài 5- (2đ) Có 360 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 3 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách? Biết mỗi ngăn có số sách như nhau. Giải:. ................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Bài 6- (1đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Chu vi hình chữ nhật có chiều dài là 20cm , chiều rộng 18cm là : A 38cm B 29cm C 56cm D 76 cm b) Hình tứ giác bên có số góc vuông là: A. 1 B. 2 C. 3 Họ và tên.................................................... Lớp.......Trường tiểu học Lê Lợi Kiểm tra định kì cuối học kì I- năm học 2006 – 2007 Môn Tiếng Việt lớp 3 Kiểm traviết (Thời gian 45 phút) I-Chính tả (15 phút) Bài: Nhà rông ở Tây Nguyên (Tiéng Việt 3/1- trang 127) Đoạn viết : “Nhà rông.......vướng mái. Gian đầu....thần làng. Gian giữa.......những việc lớn. Từ gian thứ ba..... thanh niên” II - Tập làm văn (25 -30 phút) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về việc học tập của em trong học kì I Gợi ý: Năm nay em học lớp mấy? Cô giáo chủ nhiệm là ai? Việc học tập của em thích nhất là môn nào? Môn nào còn khó đối với em? Em đã cố gắng đối với môn học khó như thế nào? Cuối cùng, kết quả học tập của em ra sao? Họ và tên.................................................... Lớp.......Trường tiểu học Lê Lợi Kiểm tra định kì cuối học kì I- năm học 2007 – 2008 Môn Tiếng Việt lớp 3 Kiểm tra đọc (Thời gian 25 phút) I-Đọc thầm và làm bài tập:(4đ) a) Đọc thầm bài: Cây đa làng em Cứ dịp hè, Hà lại được bố mẹ cho về thăm quê. Từ xa, Em đã nhận ra cây đa cổ thụ đầu làng. Dân trong làng không ai nhớ cây đa có từ bao giờ, bởi khi họ sinh ra thì đã thấy “Ông Đa” rồi . Buổi trưa, các cô bác đi làm đồng về thường ngồi nghỉ dưới bóng mát của cây đa. Những làn gió đồng quê như giúp họ xua đi mệt nhọc. Trên cành cây, chim hót líu lo tạo nên một khúc nhạc nghe thật vui tai. Những ngày ở quê, Hà thường cùng các bạn rủ nhau ra gốc cây đa trò chuyện, vui chơi. Em cứ nghĩ rằng”Ông Đa” sẽ ở đây với làng mãi mãi... Thế mà năm nay về quê, Hà được nghe ông kể rằng, sau trận lụt vừa qua “Ông Đa” bị “ốm”, dân làng đang góp tiền để chữa cho cây. Ngay tối hôm đó, Hà nhờ ông dẫn đến nhà bác trưởng thôn để góp số tiền mà em định mua sách đọc trong dịp hè. Hà cầu mong “Ông Đa” được khoẻ mạnh và sống mãi với làng em. b)Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng: 1- Cây đa cổ thụ là cây đa như thế nào? A. Cây to, tán lá toả rộng B. Cây trồng đã lâu năm C. Thân cây to, có nhiều rễ rủ xuống. 2- Cây đa gắn bó với đời sống dân làng ra sao? A. Trẻ con vui chơi dưới gốc đa. B. Chim hót líu lo. C. Sau buổi làm đồng , người dân ngồi hóng mát. 3- Vì sao cây đa bị ốm? A. Cây đã già quá rồi. B. Cây buồn, nhớ bạn Hà. C. Bị lũ, lụt làm hại. 4- Khi biết “Ông Đa ” bị “ốm” bạn Hà đã làm gì ? A. Đến thăm hỏi. B. Góp tiền chữa bệnh . C. Cầu mong “Ông Đa ” khỏi bệnh, sống lâu. c)- Tìm 4 từ có chữ: cổ ............................... .............................. ............................... ............................. d)Hai câu cuối có những từ chỉ hoạt động, trạng thái nào? ...................................................................................................................................................................................................................................................... II-Đọc thành tiếng : Một đoạn văn khoảng 40 chữ trong các bài sau: (6đ) 1- Người con của Tây nguyên 3- Nắng phương Nam 2- Cửa Tùng 4- Mồ Côi xử kiện
File đính kèm:
- lop 3 ki Idoc.doc