Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Chu Văn An
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Chu Văn An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHU VĂN AN TÊN:.. LỚP3. SỐ BÁO DANH KT ĐK – CUỐI HỌC KÌ I – NH 2009-2010 MƠN TIẾNG VIỆT ( ĐỌC THẦM) LỚP 3 Thời gian 25 phút MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ ĐIỂM MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ A/ KIỂM TRA ĐỌC : (10 điểm) 1/ Đọc thành tiếng : (6 điểm) Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 60 chữ thuộc chủ đề đã học ở học kỳ I (giáo viên chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 3, tập 1 ; ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn giáo viên đã đánh dấu). HS trả lời một đến hai câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn đọc do GV nêu. 2/ Đọc thầm và làm bài tập : (4 điểm) HS đọc thầm bài “Ba điều ước” (SGK Tiếng Việt 3, tập một, trang 136, 137). ( ý đúng ghi Đ, ý sai ghi S vào ơ vuơng) a) Ba điều ước của Rít là : Làm vua, làm người đi buôn, thành tiên ơng. Ước cĩ nhiều tiền ,ước trở thành vua, ước bay được như mây. Ước được làm nơng dân, ước bay được như mây, ước cĩ nhiều tiền . b) Chàng Rít hiểu ra được điều gì mới đáng mơ ước : Được nhiều tiền bạc. Được biết nhiều cảnh đẹp khắp nơi. Được mọi người yêu mến và sống cĩ ích. c) Các từ nào dưới đây nĩi về đặc điểm của con người? Chăm chỉ , tốt bụng. Nhà vua, tiên ơng. chạy nhảy, mơ ước. d) Câu nào dưới đây đặt theo mẫu “Ai thế nào ?” Rít làm nghề thợ rèn. Chàng Rít rất hiền lành. Tiên ông tặng cho Rít ba điều ước. TRƯỜNG TIỂU HỌC CHU VĂN AN TÊN:.. LỚP3. SỐ BÁO DANH KT ĐK – CUỐI HỌC KÌ I – NH 2009-2010 MƠN TIẾNG VIỆT (VIẾT) LỚP 3 Thời gian 45 phút MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ ................................................................................................................................... ĐIỂM MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ B/ KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm) 1/ Chính tả (Nghe - viết).15 PHÚT (5 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn (từ Ngày xưa đến Rít bỏ cung điện ra đi) Bài “Ba điều ước” (SGK Tiếng Việt 3, tập một, trang 136 - 137) ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ HỌC SINH KHƠNG VIẾT VÀO KHUNG NÀY 2/ Tập làm văn :30 PHÚT (5 điểm) Hãy viết một bức thư thăm hỏi, báo tin với một người mà em quý mến (như : ông, bà, chú, bác, cô giáo cũ, bạn cũ ), dựa theo gợi ý dưới đây : Gợi ý : Dòng đầu thư : Nơi gửi, ngày tháng năm Lời xưng hô với người nhận thư Nội dung thư (từ 5 đến 7 câu) : Thăm hỏi (về sức khoẻ, cuộc sống hằng ngày của người nhận thư ), báo tin (về tình hình học tập, sức khoẻ của em ). Lời chúc và hứa hẹn Cuối thư : Lời chào; ký tên. Bài làm -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ TRƯỜNG TIỂU HỌC CHU VĂN AN TÊN:.. LỚP3. SỐ BÁO DANH KT ĐK – CUỐI HỌC KÌ I – NH 2009-2010 MƠN TIẾNG VIỆT (VIẾT) LỚP 3 Thời gian 45 phút MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ ĐIỂM MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ Câu 1. Tính nhẩm : (2 điểm) 8 x 5 = 4 x 2 = 54 : 9 = 45 : 5 = 9 x 7 = 7 x 7 = 36 : 6 = 45 : 9 = Câu 2. Đặt tính rồi tính : (2 điểm) 16 x 4 124 x 3 96 : 6 87 : 5 ----------- ----------- ----------- ----------- ----------- ----------- ----------- ----------- ----------- ----------- ----------- ----------- Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : (1 điểm) Số liền trước của 135 là : A. 134 B. 130 C. 140 D. 136 Chữ số 8 trong số 586 có giá trị là : A. 800 B. 80 C. 86 D. 8 Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : (1 điểm) 1 kg bằng : A. 1000 g B. 100 g C. 10 g b) Số hình tròn màu đen gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ? A. 2 lần B. 3 lần C. 4 lần Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : (1 điểm) a) Giá trị của biểu thức 15 x 3 x 2 là 90 b) Giá trị của biểu thức 9 x 5 + 15 là 50 Câu 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : (1 điểm) 6 ; 12 ; 18 ; ; ; Câu 7. Một mảnh vải dài 45 m, người ta cắt đi 1/5 mảnh vải để may quần áo. Hỏi mảnh vải còn lại dài bao nhiêu mét ? (2 điểm) Bài giải -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KHỐI 3 MÔN : TOÁN Câu 1. (2 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm. 8 x 5 = 40 4 x 2 = 8 54 : 9 = 6 45 : 5 = 9 9 x 7 = 63 7 x 7 = 49 36 : 6 = 6 45 : 9 = 5 Câu 2. (2 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm. 16 x 4 124 x 3 96 : 6 86 : 5 16 124 96 6 87 5 x 4 x 3 36 16 37 17 64 372 0 2 Câu 3. (1 điểm) Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Số liền trước của 135 là : A. 134 B. 130 C. 140 D. 136 Chữ số 8 trong số 586 có giá trị là : A. 800 B. 80 C. 86 D. 8 Câu 4. (1 điểm) Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm. 1 kg bằng : A. 1000 g B. 100 g C. 10 g b) Số hình tròn màu đen gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ? A. 2 lần B. 3 lần C. 4 lần Câu 5. (1 điểm) Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm. a) Giá trị của biểu thức 15 x 3 x 2 là 90 Đ b) Giá trị của biểu thức 9 x 5 + 15 là 50 S Câu 6. (1 điểm) Viết đúng cả 3 số được 1 điểm. (Viết đúng 1 đến 2 số được 1 điểm) 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36. Câu 7. Giải toán : (2điểm) Bài giải Số mét vải cắt đi để may quần áo là : 45 : 5 = 9 (m) Số mét vải còn lại là : 45 – 9 = 36 (m) Đáp số : 36 mét Viết được mỗi câu lời giải tương ứng với một phép tính đúng được 1 điểm. Viết đầy đủ đáp số (thiếu đáp số trừ 0,25 điểm). HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KHỐI 3 MÔN : TIẾNG VIỆT I/ Kiểm tra đọc (10 điểm) 1/ Đọc thành tiếng (6 điểm) Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau : - Đọc đúng tiếng, đúng từ (3 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (1 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu (1 điểm) - Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu (1 điểm) 2/ Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) HS làm đúng mỗi câu được 1 điểm 1) Ba điều ước của Rít là : sssssssss Làm vua, làm người đi buôn, thành tiên ơng. đđ Ước cĩ nhiều tiền ,ước trở thành vua, ước bay được như mây. sss Ước được làm nơng dân, ước bay được như mây, ước cĩ nhiều tiền . 2) Chàng Rít hiểu ra được điều gì mới đáng mơ ước : Được nhiều tiền bạc. Được biết nhiều cảnh đẹp khắp nơi. Được mọi người yêu mến và sống cĩ ích. 3) Các từ nào dưới đây nĩi về đặc điểm của con người? Chăm chỉ , tốt bụng. Nhà vua, tiên ơng. chạy nhảy, mơ ước. 4) Câu nào dưới đây đặt theo mẫu “Ai thế nào ?” Rít làm nghề thợ rèn. Chàng Rít rất hiền lành. Tiên ông tặng cho Rít ba điều ước II/ Kiểm tra viết (10 điểm) 1/ Viết chính tả (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (5 điểm) - Bài viết sai 1 lỗi (sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm. 2/ Tập làm văn (5 điểm) - Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm : + Viết được một bức thư ngắn theo gợi ý của đề bài (đủ các pohần của một bức thư) ; riêng phần nội dung viết đựoc 5 câu văn trở lên. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt, lỗi chính tả, cách trình bày mà GV có thể cho các mức điểm : 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1.
File đính kèm:
- KTDK CUOI KI I TOAN TV 3.doc