Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Tả Nhìu

doc11 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Tả Nhìu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD - ĐT XÍN MẦN
TRƯỜNG TH TẢ NHÌU 
 –––––––––––––––
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2012 - 2013
–––––––––––––––––
MÔN: TOÁN - LỚP 3
Thêi gian: 40 phót
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
 Khoanh vào trước chữ cái đặt trước kết quả đúng.
Câu1: (1 điểm) 
 a. Kết quả của 7 x 8 là: 
 A. 36 B. 56 C. 15
 b. Kết quả của 54 : 6 là:
 A. 7 B. 8 C. 9 
Câu2: (1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S
48 : 6 = 7 
6 x 9 = 54
Câu 3 : (1 điểm) 
 a. Giá trị của biểu thức: 6 x 6 + 15 là: 
 A. 51 B. 61 C. 66.
 b. Giá trị của biểu thức: 252 : (7 - 5) là:
 A. 125 B. 126 C. 127.
Câu 4: (1 điểm). Dấu >, <, = ?
 a. 675 + 50 - 6  720
 A. = B. > C. <
 b. 156..........156
 A. C. = 
Câu 5: (1 điểm) 
 a. 6 giờ 40 phút còn gọi là:
A.7 giờ kém 10 phút. B. 7 giờ kém 15 phút . C. 7 giờ kém 20 phút.
 b. giờ là... phút
 A. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút
Câu 6: (1 điểm). Chu vi của hình chữ nhật là:
 8cm
 5cm
 A. 13cm B. 40cm C. 26cm. 
 II – PHẦN TỰ LUẬN. (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm). Đặt tính rồi tính. 
 a/ 114 x 6 b/ 147 : 7 c/ 463 + 237 d/ 561 – 253 
Câu 2: (1 điểm). Tìm x 
 a) 7 x X = 224 b) x : 8 = 6.
Câu 3: (2 điểm)
Nhà Hồng có 45 con vịt, mẹ Hồng đã bán số vịt đó. Hỏi nhà Hồng còn lại bao nhiêu con vịt ?
PHÒNG GD - ĐT XÍN MẦN
TRƯỜNG TH TẢ NHÌU 
 –––––––––––––––
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2012 - 2013
–––––––––––––––––
MÔN: TOÁN - LỚP 3
Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: ................................................ Điểm trường .................................................
Họ, tên, chữ kí
- Giám khảo số 1:..............................................................
- Giám khảo số 2:............................................................... 
Điểm bài thi
Bằng số
Bằng chữ
BÀI LÀM
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM.(6 điểm)
 Khoanh vào trước chữ cái đặt trước kết quả đúng.
Câu1: (1 điểm) 
 a) Kết quả của 7 x 8 là: 
 A. 36 B. 56 C. 15
 b) Kết quả của 54 : 6 là:
 A. 7 B. 8 C. 9 
Câu2: (1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) 48 : 6 = 7 
b) 6 x 9 = 54
Câu 3 : (1 điểm) 
 a) Giá trị của biểu thức: 6 x 6 + 15 là: 
 A. 51 B. 61 C. 66.
 b) Giá trị của biểu thức: 252 : (7 - 5) là:
 A. 125 B. 126 C. 127.
Câu 4: (1 điểm) Dấu >, <, = ?
 a) 675 + 50 - 6  720
 A. = B. > C. <
 b) 156.............156
 A. C. = 
Câu 5: (1 điểm) 
 a) 6 giờ 40 phút còn gọi là:
A.7 giờ kém 10 phút. B. 7 giờ kém 15 phút . C. 7 giờ kém 20 phút.
 b) giờ là... phút
 A. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút
Câu 6: (1 điểm). Chu vi của hình chữ nhật là:
 8cm
 5cm
A. 13cm B. 40cm C. 26cm. 
 II - PHẦN TỰ LUẬN. (1 điểm)
Câu 1. (1 điểm). Đặt tính rồi tính. 
 a/ 114 x 6 b/ 147 : 7 c/ 463 + 237 d/ 561 – 253 
Câu 2: (1 điểm).Tìm x 
 a) 7 x X = 224 b) x : 8 = 6.
 Câu 3: (2 điểm). Nhà Hồng có 45 con vịt, mẹ Hồng đã bán số vịt đó. Hỏi nhà Hồng còn lại bao nhiêu con vịt ?
PHÒNG GD&ĐT XÍN MẦN
 TRƯỜNG TH TẢ NHÌU
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN CUỐI HỌC KÌ I LỚP 3 
NĂM HỌC 2012 -2013
I. Phần trắc nghiệm: ( 6 điểm)
 Các câu 1,2,3,4,5 mỗi câu đúng được 1 điểm. Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
 Câu 6 đúng được 1 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Khoanh
a
b
a
b
a
b
a
b
a
b
C
B
C
S
Đ
A
B
C
C
C
B
II. Phần tự luận( 4 điểm)
Câu 1: ( 1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.
x
114
 6 
684
+
463
237 
700
-
561
253 
308
 	 147 7 
 14
 07 21
 7
 0
Câu 2: 1 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm 
 7 x X = 224 x : 8 = 6
 X = 224 : 7 X = 6 x 8
 X = 32 X = 48
 Câu 3: ( 2 điểm)
Bài giải
 Số con vịt mẹ Hồng đã bán là: (0,25 điểm)
 45 : 3 = 15 (con) (0,75 điểm)
 Số con vịt nhà Hồng còn lại là: (0,25 điểm)
 45 – 15 = 30 (con) (0,5 điểm)
 Đáp số: 30 con vịt (0,25 điểm)
PHÒNG GD - ĐT XÍN MẦN
TRƯỜNG TH TẢ NHÌU 
 –––––––––––––––
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2012 - 2013
–––––––––––––––––
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 
Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: ................................................ Điểm trường ...............................................
Họ, tên, chữ kí
- Giám khảo số 1:..............................................................
- Giám khảo số 2:............................................................... 
Điểm bài thi
Bằng số
Bằng chữ
B - VIẾT. (10 điểm) 
I. Chính tả: (Nghe viết) - (5điểm) - (15 phút) 
 Nghe viết bài: “Hũ bạc của người cha” (SGK - TV3 T1 trang) 
Đoạn viết từ: “Ngày xưa, có một nông dân .... mang tiền về đây!”
II. Tập làm văn ( 5 điểm)
Hãy viết một bức thư ngắn ( Từ 7 -> 10 câu) nói về cảnh đẹp ở quê hương em.
PHÒNG GD - ĐT XÍN MẦN
TRƯỜNG TH TẢ NHÌU 
 –––––––––––––––
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2012 - 2013
–––––––––––––––––
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 
Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: ................................................ Điểm trường ...............................................
Họ, tên, chữ kí
- Giám khảo số 1:..............................................................
- Giám khảo số 2:............................................................... 
Điểm bài thi
Bằng số
Bằng chữ
Bài làm
A- KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm)
Đọc thầm đoạn văn sau:
ĐÔI BẠN
 Hai năm sau, bố Thành đón Mến ra chơi. Thành dẫn bạn đi thăm khắp nơi. Cái gì đối với Mến cũng lạ. Ở đây có nhiều phố quá. Phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp, chẳng giống những ngôi nhà ở quê. Mỗi sáng, mỗi chiều, những dòng xe cộ đi lại nườm nượp. Ban đêm, đèn điện lấp lánh như sao sa.
 NGUYỄN MINH
Khoanh vµo ch÷ c¸i ®Æt tr­íc c©u tr¶ lêi ®óng nhÊt cho mçi c©u hái sau:
C©u 1: (1 ®iÓm) Bố Thành đón Mến ra làm gì?
Ra đi học.
Ra đi chơi.
Ra ở hẳn ngoài phố.
C©u 2: (1 ®iÓm) Ban đêm Mến ở phố Mến thấy những gì?
Đèn điện lấp lánh như sao sa.
Bầu trời sáng chưng.
Mọi người đi lại nườm nượp.
C©u 3: (1 ®iÓm) Ở phố đối với Mến như thế nào?
A.Cái gì đối với Mến cũng thân quen như ở nhà.
Cái gì đối với Mến cũng thích.
Cái gì đối với Mến cũng lạ.
C©u 4: (1 ®iÓm) Câu : “Bố Thành đón Mến ra chơi. " thuộc loại câu gì?
Ai là gì ?
Ai làm gì ?
Ai thế nào ?
PHÒNG GD - ĐT XÍN MẦN
TRƯỜNG TH TẢ NHÌU 
 –––––––––––––––
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2012 - 2013
–––––––––––––––––
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
 A- KIỂM TRA ĐỌC. ( 10 điểm)
I. Đọc thành tiếng. ( 6 điểm)
Giáo viên tự ra đề và tự kiểm tra.
II. Đọc thầm và làm bài tập. (4 điểm)
Đọc thầm đoạn văn sau:
ĐÔI BẠN
 Hai năm sau, bố Thành đón Mến ra chơi. Thành dẫn bạn đi thăm khắp nơi. Cái gì đối với Mến cũng lạ. Ở đây có nhiều phố quá. Phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp, chẳng giống những ngôi nhà ở quê. Mỗi sáng, mỗi chiều, những dòng xe cộ đi lại nườm nượp. Ban đêm, đèn điện lấp lánh như sao sa.
 NGUYỄN MINH
Khoanh vµo ch÷ c¸i ®Æt tr­íc c©u tr¶ lêi ®óng nhÊt cho mçi c©u hái sau:
C©u 1: (1 ®iÓm). Bố Thành đón Mến ra làm gì?
 A. Ra đi học.
 B. Ra đi chơi.
 C. Ra ở hẳn ngoài phố.
C©u 2: (1 ®iÓm). Ban đêm Mến ở phố thấy những gì ?
 A. Đèn điện lấp lánh như sao sa.
 B. Bầu trời sáng chưng.
 C. Mọi người đi lại nườm nượp.
C©u 3: (1 ®iÓm). Ở phố đối với Mến như thế nào ?
 A.Cái gì đối với Mến cũng thân quen như ở nhà.
 B. Cái gì đối với Mến cũng thích.
 C. Cái gì đối với Mến cũng lạ.
C©u 4: (1 ®iÓm). Câu: “Bố Thành đón Mến ra chơi " thuộc loại câu gì ?
 A. Ai là gì ?
 B. Ai làm gì ?
 C. Ai thế nào ?
B - KIỂM TRA VIẾT: (40 phút)
I. Chính tả ( Nghe- viết) - (15 phút): (5 điểm)
Bài viết : HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
 Ngày xưa, có một nông dân người Chăm rất siêng năng. Về già, ông để dành được một hũ bạc. Tuy vậy, ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng.
Một hôm, ông bảo con:
- Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm. Con hãy đi làm và mang tiền về đây!
 TRUYỆN CỔ TÍCH CHĂM
II. Tập làm văn: (5 điểm) - (25 phút)
 Hãy viết một bức thư ngắn ( Từ 7 -> 10 câu) nói về cảnh đẹp ở quê hương em.
PHÒNG GD&ĐT XÍN MẦN
 TRƯỜNG TH TẢ NHÌU
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ I - LỚP 3
Năm học 2012- 2013
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
 Giáo viên tự kiểm tra.
II. Đọc thầm và làm bài tập. (4 điểm)
 Mỗi câu đúng được 1 điểm
Câu
 1
 2
 3
 4
Khoanh đúng
B
 A
 C
 B
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả ( 5 điểm)
 - Bài viết không mắc lối chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được 5 điểm.
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( Sai- lỗi phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
 * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ viết hoặc trình bày bẩn, trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: ( 5 điểm )
 Đảm bảo các yều cầu sau được 5 điểm:
+ Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề bài.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
 * Tùy theo các mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3 ; 2,5; 2; 1,5 ; 1 ; 0,5.

File đính kèm:

  • docDKT CHKI L3 NỘP.doc